Dưới đây là những thống kê về ngày giờ phù hợp mà một số chuyên gia phong thủy khuyến cáo cho từng tuổi để năm Kỷ Hợi được thuận lợi.
- Mùng 1 Tết (5/2): xuất hành, đi lễ và khai bút đầu năm. Xuất hành theo hướng Tây Bắc gặp Tài thần, hướng Đông Nam gặp Hỷ thần.
- Mùng 2 Tết (6/2): lễ bái, chùa chiền, cầu tài cầu phúc, khai bút đầu năm, xuất hành và mở cửa hàng. Đi hướng Đông Nam gặp Tài thần, hướng Đông Bắc gặp Hỷ thần.
- Mùng 3 Tết (7/2): xuất hành, khai bút đầu xuân rất đẹp. Đi lễ bái, chùa chiềng, cầu tài cầu phúc là hơn cả.
- Mùng 4 Tết (8/2): đi lễ bái, chùa chiềng, cầu tài cầu phúc, khai trương, mở cửa hàng là tốt nhất.
- Mùng 5 Tết (9/2): khai trương, mở cửa hàng rất tốt, đi lễ bái, chùa chiềng, cầu tài cầu phúc và khai bút đầu xuân là tốt nhất.
- Mùng 6 Tết (10/2): đi lễ, cúng bái, làm nhiều công việc năm mới khác.
- Mùng 7 Tết (11/2): đi lễ bái, chùa chiềng, cầu tài cầu phúc là tốt nhất.
- Mùng 8 Tết (12/2): rất tốt để khai trương, mở cửa hàng đầu năm, đi lễ ở đền, chùa.
- Tuổi Tý: Mùng 5 âm, tức 9/2 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Tỵ từ 9h đến 11h, hoặc giờ Thân từ 15h đến 17h.
- Tuổi Sửu: Mùng 4 âm, tức 8/2 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Ngọ từ 11h đến 13h, hoặc giờ Thân từ 15h đến 17h.
- Tuổi Dần: Mùng 2 âm, tức 6/2 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Ngọ từ 11h đến 13h, hoặc giờ Mùi từ 13h đến 15h.
- Tuổi Mão: Mùng 2 âm, tức 6/2 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Ngọ từ 11h đến 13h, hoặc giờ Mùi từ 13h đến 15h.
Ngày 11 âm, tức 15/2 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Tỵ từ 9h đến 11h, hoặc giờ Thân từ 15h đến 17h.
- Tuổi Thìn: Mùng 4 âm, tức 8/2 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Ngọ từ 11h đến 13h, hoặc giờ Thân từ 15h đến 17h.
- Tuổi Tỵ: Mùng 5 âm, tức 9/2 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Tỵ từ 9h đến 11h, hoặc giờ Thân từ 15h đến 17h.
- Tuổi Ngọ: Mùng 2 âm, tức 6/2 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Ngọ từ 11h đến 13h, hoặc giờ Mùi từ 13h đến 15h.
Ngày 11 âm, tức 15/2 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Tỵ từ 9h đến 11h, hoặc giờ Thân từ 15h đến 17h.
- Tuổi Mùi: Một trong các ngày mùng 2, mùng 4, mùng 5 và mùng 8. Lấy giờ Hoàng đạo thực hiện đều được.
- Tuổi Thân: Mùng 4 âm, tức 8/02 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Ngọ từ 11h đến 13h, hoặc giờ Thân từ 15h đến 17h.
- Tuổi Dậu: Mùng 5 âm, tức 9/2 dương. Giờ Mão từ 5h đến 7h, hoặc giờ Tỵ từ 9h đến 11h, hoặc giờ Thân từ 15h đến 17h.
- Tuổi Tuất: Một trong các ngày mùng 2, mùng 4, mùng 5 và mùng 8. Lấy giờ Hoàng đạo thực hiện đều được.
- Tuổi Hợi: Một trong các ngày mùng 2, mùng 4, mùng 5 và mùng 8. Lấy giờ Hoàng đạo thực hiện đều được.
T/H.