Bảng tra Kim lâu, Tam tai, Hoàng ốc năm 2024 |
Bảng tra Tam tai, Hoàng ốc, Kim lâu năm 2024 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm sinh | Tuổi | Kim lâu | Tam tai | Hoàng ốc | |
1940 | 85 | Canh Thìn | |||
1941 | 84 | Tân Tỵ | |||
1942 | 83 | Nhâm Ngọ | |||
1943 | 82 | Qúy Mùi | |||
1944 | 81 | Giáp Thân | |||
1945 | 80 | Ất Dậu | |||
1946 | 79 | Bính Tuất | |||
1947 | 78 | Đinh Hợi | |||
1948 | 77 | Mậu Tí | |||
1949 | 76 | Kỷ Sửu | |||
1950 | 75 | Canh Dần | |||
1951 | 74 | Tân Mão | |||
1952 | 73 | Nhâm Thìn | |||
1953 | 72 | Qúy Tỵ | |||
1954 | 71 | Giáp Ngọ | |||
1955 | 70 | Ất Mùi | |||
1956 | 69 | Bính Thân | |||
1957 | 68 | Đinh Dậu | |||
1958 | 67 | Mậu Tuất | |||
1959 | 66 | Kỷ Hợi | |||
1960 | 65 | Canh Tí | |||
1961 | 64 | Tân Sửu | |||
1962 | 63 | Nhâm Dần | |||
1963 | 62 | Qúy Mão | |||
1964 | 61 | Giáp Thìn | |||
1965 | 60 | Ất Tỵ | |||
1966 | 59 | Bính Ngọ | |||
1967 | 58 | Đinh Mùi | |||
1968 | 57 | Mậu Thân | |||
1969 | 56 | Kỷ Dậu | |||
1970 | 55 | Canh Tuất | |||
1971 | 54 | Tân Hợi | |||
1972 | 53 | Nhâm Tí | |||
1973 | 52 | Qúy Sửu | |||
1974 | 51 | Giáp Dần | |||
1975 | 50 | Ất Mão | |||
1976 | 49 | Bính Thìn | |||
1977 | 48 | Đinh Tỵ | |||
1978 | 47 | Mậu Ngọ | |||
1979 | 46 | Kỷ Mùi | |||
1980 | 45 | Canh Thân | |||
1981 | 44 | Tân Dậu | |||
1982 | 43 | Nhâm Tuất | |||
1983 | 42 | Qúy Hợi | |||
1984 | 41 | Giáp Tí | |||
1985 | 40 | Ất Sửu | |||
1986 | 39 | Bính Dần | |||
1987 | 38 | Đinh Mão | |||
1988 | 37 | Mậu Thìn | |||
1989 | 36 | Kỷ Tỵ | |||
1990 | 35 | Canh Ngọ | |||
1991 | 34 | Tân Mùi | |||
1992 | 33 | Nhâm Thân | |||
1993 | 32 | Qúy Dậu | |||
1994 | 31 | Giáp Tuất | |||
1995 | 30 | Ất Hợi | |||
1996 | 29 | Bính Tí | |||
1997 | 28 | Đinh Sửu | |||
1998 | 27 | Mậu Dần | |||
1999 | 26 | Kỷ Mão | |||
2000 | 25 | Canh Thìn | |||
2001 | 24 | Tân Tỵ | |||
2002 | 23 | Nhâm Ngọ | |||
2003 | 22 | Qúy Mùi | |||
2004 | 21 | Giáp Thân | |||
2005 | 20 | Ất Dậu | |||
2006 | 19 | Bính Tuất | |||
2007 | 18 | Đinh Hợi |
Mỗi năm, các con giáp lại gặp các vận hạn khác nhau tương ứng với tuổi âm của mỗi con giáp trong năm đó. Dưới đây là bảng tra hạn Tam Tai Kim Lâu Hoang Ốc hàng năm chi tiết cho tất cả các tuổi. Các bạn có thể căn cứ vào bảng tính hạn Tam Tai Kim Lâu Hoang Ốc năm Nhâm Dần bên dưới để biết xem trong năm nay mình có phạm phải tuổi Tam tai, Kim Lâu hay Hoang ốc hay không để tránh làm các công việc lớn trong năm. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi. Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn tam tai. Điều này xảy ra được xem như là một quy luật một vòng tuần hoàn. Trong 3 năm này gia chủ cần chú ý: - Năm đầu tiên của hạn Tam tai (Hỏa tai), gia chủ không nên bắt đầu làm những công việc trọng đại. - Năm giữa của hạn Tam tai (Thủy tai) thì gia chủ không nên dừng việc mà mình đang tiến hành. Bởi nếu sau khi dừng lại, nếu có tiếp tục thì dễ gặp nhiều trở ngại, không suôn sẻ và thất bại. Thông thường hạn ở năm giữa là nặng nhất. - Vào năm cuối Tam tai (Phong tai) gia chủ lưu ý không nên kết thúc công việc quan trọng vào đúng năm này. Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Đối với hạn Kim Lâu khi cưới hỏi người xem tuổi sẽ dựa vào tuổi Kim Lâu Nữ và nếu tuổi nữ năm đó là Kim Lâu sẽ không thể cưới hỏi bởi tuổi này thì cưới xin sẽ bị hại cho bản thân, cho người mình kết hôn. Các cụ ta xưa nay vẫn thường có câu: "1, 3, 6, 8 kim lâu - làm nhà cưới vợ tậu trâu thì đừng". Đây chính là câu nói ý chỉ về năm kim lâu. Theo đó, trong quan niệm của người Việt Nam cũng như người Á Đông, năm phạm kim lâu là một năm tuổi xấu và không may mắn. - Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu. - Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ. - Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà. - Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi. Hoang ốc: Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực. Dân gian Việt Nam từ lâu đã có câu : "Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông". Làm nhà thường tránh gặp những năm: Kim Lâu , Tam Tai , Hoang Ốc. | |
| |
Xem tiếp các bài: Xem ngày làm nhà Xem ngày cưới hỏi Chọn năm sinh con Chọn màu sắc theo tuổi Dự đoán sinh con trai hay con gái Xem hướng nhà theo tuổi |