Tử vi trọn đời tuổi Giáp Dần sinh năm 1974: Tổng quan về vận mệnh, tình yêu, sự nghiệp, cùng xem người sinh năm 1974 Giáp Dần mệnh gì, tuổi gì, nên hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày? Chi tiết về cuộc đời, công danh tiền tài, tình duyên, gia đạo, tuổi hợp làm ăn…
- Những người sinh năm 1974 là tuổi Dần (con Hổ), thuộc năm sinh dương lịch từ 23/1/1974 đến 10/2/1975.
- Năm sinh âm lịch: Giáp Dần
– Thiên can: Giáp
+ Tương hợp: Kỷ
+ Tương hình: Canh, Mậu
– Địa chi: Dần
+ Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
+ Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi
Những người sinh năm 1974 là tuổi Dần và thuộc mệnh Thủy, cụ thể là Đại Khê Thủy – Dòng suối lớn. Mệnh Đại Khê Thủy mang thủy khí rất mạnh, có sự thay đổi khôn lường nên những người mang mệnh này tính tình phóng khoáng, thích tự do bay nhảy, ghét phải sống theo khuôn khổ và ràng buộc. Do đó, họ luôn dành một khoảng thời gian nhất định để làm những việc mà họ cảm thấy hứng thú, những công việc mang lại cho họ cảm hứng sáng tạo và tự nhiên. Thông minh, nhanh nhẹn, trí tuệ hơn người với một tư duy rất nhạy bén là những yếu tố mang lại cho họ những thành công trong công việc cũng như cuộc sống.
+ Ngũ hành tương sinh: Kim, Mộc
+ Ngũ hành tương khắc: Thổ, Hỏa
Giáp Dần là người rất đạo đức và ngay thẳng. Họ có nguyên tắc sống của riêng mình, luôn làm những việc tốt, có ích cho xã hội. Kỹ năng tổ chức của họ tốt và họ luôn tự tin trong công việc. Năng lượng Mộc kép (Dần và Giáp đều thuộc hành mộc) khiến cho những người tuổi Giáp Dần luôn điềm đạm và nồng hậu. Hổ gỗ luôn chắc chắn trong mọi chuyện, họ sẵn sàng dành nhiều thời gian để suy nghĩ kỹ càng trước khi hành động.
Người sinh năm 1974 khá dân chủ, họ không bao giờ cố gắng để dành vị trí chỉ huy. Thay vào đó họ hiểu cũng như đánh giá cao tầm quan trọng của quá trình hợp tác với người khác để tiến nhanh hơn. Chính vì thế họ có rất nhiều người ủng hộ thuộc mọi tầng lớp xã hội.
Ngoài ra thì Giáp Dần cũng là những người rất hào phóng, họ luôn sẵn sàng bảo vệ bạn bè của mình. Có thể nói họ chính là người bạn, người đồng hành lý tưởng nhất. Họ không nổi loạn như những tuổi Dần còn lại mà luôn biết cách giải quyết các tình huống nhanh gọn và hiệu quả nhất.
* Ông Quan Đế độ mạng: Đoán xem số mạng Giáp Dần, Đại Khê mạng Thủy nước sông chảy hoài, Số tuổi lúc nhỏ gian nan, Có lúc bệnh tật khóc hoài khó nuôi, Lớn lên làm có của kho, Có rồi lại hết sớm đầy tối vơi, Số này phải chọn phương xa, Lập nên cơ nghiệp vậy mà mới yên, Nhân duyên trắc trở buổi đầu, Về sau mới được an hòa gia môn, Trung vận phát đạt giàu sang, Cũng nhờ hồng phước của Trời ban cho, Nhưng nhà chẳng đặng yên vui, Trở về vận cuối gia môn đắc thành.
* CUỘC SỐNG: Tuổi Giáp Dần cuộc đời có nhiều may mắn sống trong sự thanh thản của cuộc sống hiện tại, tuy tuổi nhỏ cũng có lao đao nhưng rất ít. Tóm lại, tuổi Giáp Dần rất tốt, ít khi khổ cực về xác thể cũng như về tâm trí. Tuổi Giáp Dần không có nhiều khổ cực lắm. Số hưởng thọ trung bình khoảng từ 52 đến 58 tuổi, nhưng nếu biết tu thân, làm phước đức thì được gia tăng niên kỷ.
* GIA ĐẠO, CÔNG DANH: Gia đạo cũng không được hoàn toàn êm ấm, hay có những bất đồng ý kiến, và có thể yên vui bắt đầu từ 47 tuổi trở đi, con cháu yên hòa và có phần phát triển về cơ nghiêp. Công danh tuổi nhỏ có phần lên cao, nhưng sau phải trở xuống đến mức độ trung bình. Sự nghiệp bắt đầu hoàn thành vào những năm 36 và 42 tuổi, tiền bạc vẫn ở trong một mức độ không cao lắm, có thể nói rằng dư dả mà không có sự thiếu hụt, nếu có chỉ là một vấn đề tạm thời mà thôi.
* NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN: Những tuổi mà Giáp Dần rất trùng hợp nhất cho sự làm ăn cũng như về duyên phận là những tuổi: Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Quý Hợi. Những tuổi này bạn có thể hùn hạp làm ăn mau tấn phát.
* LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG: Tuổi Giáp Dần nếu kết duyên nhằm những tuổi này sẽ sống một cuộc đời cao sang quyền quý, đó là những tuổi: Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Quý Hợi, Nhâm Tuất, Nhâm Tý, Tân Hợi. Kết duyên với những tuổi này có số hợp làm ăn đặng khá mau phát đạt.
Kết hôn với những tuổi này chỉ có cuộc sống trung bình mà thôi, đó là Giáp Dần kết hôn với các tuổi: Bính Tuất, Canh Tuất, Giáp Tý.
Kết duyên với những tuổi này thì nghèo khổ làm ăn khó khăn: Đó là các tuổi: Kỷ Mùi, Quý Sửu. Những năm này tuổi Giáp Dần rất kỵ không nên cưới vợ vì sẽ sinh ra cảnh xa vắng phòng không, đó là những năm: 20. 24, 26, 32, 38 và 44 tuổi. Sinh vào những tháng này tuổi Giáp Dần có rất nhiều vợ, đó là sinh vào những tháng 2, 3, 4, 8, 9 và 12 Âm lịch, có số lưu thê hay đau về đàn bà.
* NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ: Những tuổi này rất đại kỵ trong việc hùn hạp làm ăn, hay kết duyên, đó là những tuổi: Ất Mão, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu. Khi gặp tuổi kỵ, tuổi Giáp Dần phải xa lánh ngay, phải xem sao hạn của mình mà cúng cho đúng ngày, nhắm cho đúng hướng, phải đầy đủ hoa quả, van vái và khấn nguyện và không nên làm những điều có tánh cách ác đức, nhất là nhân tâm thì sẽ được giải hạn ngay.
* NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT: Tuổi Giáp Dần có những năm khó khăn nhất, làm ăn không được phát đạt, bệnh tật hay nhiều thất bại, đó là những năm ở vào số tuổi 25, 28. 34, 38 và 42 tuổi.
* NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT: Tuổi Giáp Dần chỉ có thể được may mắn, nếu xuất hành đúng vào những ngày giờ này, ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ, chẳng những không sợ thất bại mà còn có nhiều may mắn về phần tài lộc.
- Từ 20 đến 25 tuổi: 20 tuổi có thành công đôi chút về tình duyên và sự nghiệp. 21 tuổi không được tốt, cẩn thận về sinh mạng, việc làm ăn bình thường, 22 và 23 tuổi, có số tốt vào tháng Giêng, những tháng khác đều xấu. 24 và 25 tuổi, hai năm này việc làm ăn trung bình.
- Từ 26 đến 30 tuổi: 26 tuổi có nhiều tốt đẹp về nghề nghiệp công danh. 27 và 28 tuổi, hai năm này có phần tốt đẹp về gia đạo, xấu về công danh, những năm này không nên làm ăn và phát triển về nghề nghiệp. 29 và 30 tuổi, số không được tốt đẹp, trong hai năm này nên cẩn thận việc đi đứng và giao dịch về tiền bạc.
- Từ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi thành công lớn về tài lộc và công danh. 32 tuổi có phần xui xẻo. 33 tuổi nên cẩn thận về tiền bạc. 34 tuổi, hay tốt nên cẩn thận về việc làm ăn và hay đẹp về vấn đề nghề nghiệp. 35 tuổi nhiều triển vọng tốt đẹp trong sự làm ăn.
- Từ 36 đến 40 tuổi: 36 và 37 tuổi, hai năm này tiếng tăm nhưng về phần tài lộc thì bình thường, 38 và 39 tuổi, hai năm này toàn vẹn và có xui xẻo vào tháng 12 năm 38 tuổi và tháng giêng năm 39 tuổi.
- Từ 41 đến 45 tuổi: 41 tuổi xấu, năm nay có hao tài tốn của. 42 và 43 tuổi, hai năm này thất bại về công danh sự nghiệp, việc làm ăn có phần tốt đẹp đôi chút tài lộc và tình cảm. 44 và 45 tuổi, hai năm này không nên đi xa, hay làm ăn lớn có thất bại, tài lộc yếu kém.
- Từ 46 đến 50 tuổi: 40 và 47 tuổi, hai năm này làm ăn không được khá. 48 và 49 nên cẩn thận về bản mạng, phần tài lộc bình thường, 50 tuổi hy vọng lấy sự nghiệp vững vàng.
- Từ 51 đến 52 tuổi: Hai năm này việc tài lộc phát triển. Số có nhiều triển vọng về công danh, cũng như về sự nghiệp, đời sống về gia đình, con cái được sung túc. Cẩn thận đề phòng đau bệnh về mùa Đông.
– Màu tương sinh: Sự lựa chọn thích hợp nhất cho những người tuổi Giáp Dần là những màu thuộc hành Thủy như đen, xanh nước biển, bởi đó là những màu bản mệnh, khi sử dụng sẽ mang lại may mắn và tài lộc. Bên cạnh đó đừng quên dành sự quan tâm cho những màu tương sinh như trắng, xám, ghi thuộc hành Kim (Kim sinh Thủy) nha.
– Màu tương khắc: Những chú Hổ sinh năm 1974 chớ nên sử dụng những trang phục, vật dụng có những gam màu vàng, vàng nâu, nâu đất nhé. Bởi đó là những gam màu thuộc hành Thổ, mà Thổ khắc Thủy, nếu sử dụng sẽ đem lại vận xui và điều chẳng lành.
- Nam mệnh Giáp Dần :
+ Trong làm ăn: Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Quý Hợi
+ Lựa chọn vợ chồng: Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Quý Hợi, Nhâm Tuất, Nhâm Tý, Tân Hợi
+ Tuổi kỵ: Ất Mão, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu
- Nữ mệnh Giáp Dần :
+ Trong làm ăn: Giáp Dần đồng tuổi, Mậu Ngọ và Canh Thân
+ Lựa chọn vợ chồng: Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Nhâm Tuất, Quý Hợi
+ Tuổi kỵ: Ất Mão, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu
- Nam mệnh:
+ Hướng Tây Bắc Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
+ Hướng Đông Bắc Phục vị: Được sự giúp đỡ
+ Hướng Tây Diên niên: Mọi sự ổn định
+ Hướng Tây Nam Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
- Nữ mệnh:
+ Hướng Tây Bắc Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
+ Hướng Đông Bắc Diên niên: Mọi sự ổn định
+ Hướng Tây Phục vị: Được sự giúp đỡ
+ Hướng Tây Nam Thiên y: Gặp thiên thời được che chở.
Trong đó:
Hướng Sinh khí: Hướng thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài. Có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người, tính dục mạnh mẽ.
Hướng Thiên y: Là hướng cải thiện sức khỏe, trường thọ. Lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tính ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ.
Hướng Diên niên: Hướng củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu. Đây là hướng hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt.
Hướng Phục vị: Hướng củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử. Đây là hướng bình yên, trấn tĩnh, có lợi để bàn thờ. Vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt nhưng tình dục giảm sút.
***
Hướng Tuyệt mệnh: Hướng phá sản, bệnh tật chết người.
Hướng Ngũ quỷ: Hướng mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
Hướng Lục sát: Hướng xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
Hướng Hoạ hại: Hướng không may mắn, thị phi, thất bại.
- Nam mệnh hợp các số: 2, 5, 8, 9
- Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 8
Ý nghĩa của các con số:
- Số 2: Là một cặp, một đôi, tượng trưng cho sự cân bằng âm dương.
- Số 5: Tượng trưng cho danh dự, quyền lực và sự trường thọ, bất diệt. Số năm là một con số tuyệt vời dùng trong việc bài trí phong thủy.
- Số 6: Là số gấp đôi của số ba, mang điềm lành, thuận lợi. Ba cộng sáu là chín cùng nhau tạo thành nhóm ba con số may mắn.
- Số 7: Tượng trưng cho sức mạnh có khả năng đẩy lùi ma quỷ theo phong thủy, nếu bài trí 7 món đồ vật thì sẽ được ban cho một sức mạnh huyền bí và bất khả xâm phạm.
- Số 8: Tám điều bất tử ở trong đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo, có thể ngăn chặn được những ảnh hưởng xấu trước khi chúng xâm nhập vào nhà.
- Số 9: Là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Theo tiếng Hán Việt, số chín đồng âm với từ “trường thọ” và “may mắn”.
T/H.
- Xem thêm: Tử vi chọn đời cho 12 con giáp theo các tuổi
- Xem thêm: Tử vi theo giờ sinh cho 12 con giáp theo các tuổi
- Xem thêm: Tử vi theo ngày sinh cho 12 con giáp theo các tuổi