Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nam mạng tuổi Bính Ngọ sinh năm 1966.
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nam mạng năm Bính Ngọ 1966 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nam mạng tuổi Bính Ngọ. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
- Nam mạng sinh năm 1966 tuổi Bính Ngọ, tức tuổi con ngựa. Thường gọi là Hành Lộ Chi Mã, tức Ngựa chạy trên đường. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời.
- Mệnh: Thiên Hà Thủy gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Thổ khắc Thủy: Không tốt.
- Địa chi: Ngọ gặp Sửu: Lục Hại: Không tốt
- Thiên can: Bính gặp Tân: Hợp Hóa: Tốt.
- Sao chiếu mệnh: Sao Thổ Tú.
- Vận hạn: Hạn Ngũ Mộ.
- Vận niên: Mã Trúng Đao.
- Thái Tuế năm 2021: Phạm Thái Tuế – Hại Thái Tuế.
- Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai.
- Tuổi Kim Lâu năm 2021: Không phạm Kim Lâu.
- Hạn Hoang Ốc năm 2021: Phạm Hoang Ốc – Ngũ Thọ Tử.
Sao Thổ Tú là một Hung tinh trong Cửu Diệu tinh mặc dù mức độ ảnh hưởng của sao Thổ Tú là không lớn nhưng nó cũng có thể gây ra những hạn sâu mà mệnh chủ nên lưu tâm:
– Gặp tiểu nhân hãm hại: Sao Thổ Tú chiếu mệnh thì làm ăn khó thuận lợi, xung quanh luôn có những tiểu nhân gièm pha, phá hoại, mọi sự khó thành. Chính vì vậy cần chú ý, phân định rõ kẻ tiểu nhân đừng để bị lợi dụng mà hại thiệt thân.
– Vấn đề sức khỏe: Với người có sao Thổ Tú chiếu mệnh năm nay sức khỏe không được tốt, hay bị đau ốm, nhưng bệnh không quá nặng.
– Xuất hành: Người có sao Thổ Tú chiếu mệnh thì xuất hành, đi xa không thuận lợi, nên hạn chế đi xa tránh gặp nạn.
– Chuyện tình cảm: Do sao Thổ Tú chiếu mạng chuyện tình cảm không được suôn sẻ, gặp nhiều trắc trở, xảy ra nhiều cãi vã, tranh chấp không đáng có.
Khi hiểu sao Thổ Tú là gì bạn sẽ hiểu rằng khi sao chiếu mệnh bạn thường trong lòng hay mang nỗi buồn man mác, tâm lý không vững vàng, hay hoài nghi, không hăng hái trong công việc làm ăn, song cũng không gặp tai họa gì. Vì thế, nên tìm cách điều chỉnh cảm xúc của mình bằng những điều tích cực.
Nếu bản mệnh là người cao tuổi thì dễ bị bệnh tật hoành hành, ốm lâu khó khỏi. Gia trạch bất an, hay chiêm bao mộng mị, không nên nuôi con vật gì.
Sao Thổ Tú là một trung tinh thuộc hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, Thủy, sinh xuất với Kim. Do đó:
– Sao Thổ Tú kỵ các màu thuộc hành Mộc là màu xanh lá cây… màu thuộc hành Thủy là màu xanh nước biển, đen… và hành Kim là trắng, bạc, ánh kim…
– Sao Thổ Tú hợp với các màu thuộc hành Hỏa là hồng, đỏ, tím, cam… và màu thuộc hành Thổ là vàng đất, nâu…
– Năm có sao Thổ Tú chiếu mệnh thì 6 tháng đầu bình thường, 6 tháng cuối năm thuận lợi hơn. Tháng 1 và tháng 8 âm lịch dễ có việc buồn đau.
Gặp tiểu nhân hãm hại: Đây được coi là một năm không thuận lợi, xung quanh luôn có những tiểu nhân gièm pha, phá hoại, mọi sự khó thành. Chính vì vậy cần chú ý, phân định rõ kẻ tiểu nhân đừng để bị lợi dụng mà hại thiệt thân.
Vấn đề sức khỏe: Với người có sao Thổ Tú chiếu mệnh năm nay sức khỏe không được tốt, hay bị đau ốm, nhưng bệnh không quá nặng.
Xuất hành: Người có sao Thổ Tú chiếu mệnh năm nay xuất hành, đi xa không thuận lợi, nên hạn chế đi xa tránh gặp nạn.
Chuyện tình cảm: Do sao Thổ Tú chiếu mạng chuyện tình cảm không được suôn sẻ, gặp nhiều trắc trở, xảy ra nhiều cãi vã, tranh chấp không đáng có.
Ngoài ra đối với những tuổi có sao Thổ Tú chiếu mệnh năm nay chú ý đề phòng trộm cướp cắp, cướp giật. Mặc dù là một sao không quá xấu nhưng cần phải thận trọng chú ý và nên làm lễ giải hạn để có một năm may mắn và bình an.
Đầu năm và hàng tháng người xưa thường làm lễ dâng sao giải hạn tại chùa hoặc tại nhà, nghi lễ tiến hành như sau:
Lễ cúng sao giải hạn Thổ Tú gồm có:
- 5 ngọn đèn hoặc nến
- Bài vị màu vàng của sao Thổ Tú
- Mũ vàng
- Đinh tiền vàng
- Gạo, muối
- Trầu cau
- Hương hoa, trái cây, phẩm oản
- Chai nước
- Hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn.
Lưu ý: Tất cả đều màu vàng, nếu thứ gì khác màu dùng giấy vàng gói vào hoặc lót giấy vàng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.
Gặp sao này, ngày 19 âm lịch hàng tháng dùng Kim tiết như đeo trang sức đá quý, ngọc phong thủy màu trắng là mã não trắng, kim cương, thạch anh trắng…
Vào chiều ngày 19 âm lịch hàng tháng, đặt bàn thờ về hướng chính Tây, trên bàn thờ đặt 5 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện.
Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu vàng, viết tên Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền.
Dùng một cây rìu (nếu có) đặt phía trên. Lấy vải đỏ che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Tây tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 15h đến 17h, qua 17h đem đốt bài vị là được.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đê.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ con là: …………………………………..
Hôm nay là ngày … tháng … năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………..…. Để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Ngoài ra, có thể áp dụng hóa giải Sao Thổ Tú trong bằng phương pháp phong thủy.
Người có sao Thổ Tú chiếu mệnh trong năm nên mặc đồ màu trắng hay dùng đồ màu này nhiều hơn, bởi đó là màu của hành Kim, hành sẽ khắc chế hành Thổ của sao Thổ Tú. Những vật phẩm phong thủy làm bằng đá quý màu trắng như thạch anh trắng cũng sẽ giúp cho mệnh chủ hóa giải phần nào những tai họa có thể xảy ra.
Hạn Ngũ Mộ là hạn mất của, hao tài, bất an. Tránh mua đồ lậu, mua đồ không có hóa đơn. Chớ cho người ngủ nhờ kẻo có tai bay vạ gió. Đề phòng hao tài mất của.
Muốn tìm hiểu sao Ngũ Mộ tốt hay xấu ra sao, ta không thể bỏ qua câu thơ diễn nghĩa về hạn Ngũ Mộ như sau:
“Ngũ Mộ hạn xấu tổn tài
Thiên Tinh mắc phải dạ tai ngục hình”
Căn cứ theo ý tứ của câu thơ ta có thể thấy hạn Ngũ Mộ là một hạn xấu, gây tổn thất, thiệt hại nặng nề về kinh tế, tài chính, bạc tiền.
Trong năm người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về tiền bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.
Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc.
Những người gặp hạn này thường gặp thua lỗ trong đầu tư, kinh doanh, cơ hội kiếm tiền giảm đi, rất khó có thể kiếm được nhiều tiền. Hơn nữa kiếm tiền đã khó, giữ tiền lại càng khó hơn vì nguy cơ phải chi tiêu, mua sắm hay anh em bạn bè có việc mà phải giúp đỡ họ về tài chính.
Ngoài ra, việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.
Cổ nhân thường nói: “có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Những bạn nào có hạn Ngũ Mộ nên làm theo những hướng dẫn sau, để tránh tai họa quá lớn xảy đến với mình.
Thứ nhất: Nên tu nhân tích đức, làm nhiều việc thiện, ủng hộ quyên góp đối với những người có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh. Nên kết giao với những người lương thiện, tránh những người lừa gạt, lưu manh, dẻo miệng, kinh doanh đa cấp hoặc lô đề, cờ bạc.
Thứ hai: Trong các hoạt động làm ăn, thương mại, kinh tế nên thận trọng, tránh đầu tư sai lầm, dẫn đến hậu quả xấu. Khi mua sắm đồ đạc cũng phải lựa chọn những sản phẩm, thương hiệu có uy tín, có bảo hành đàng hoàng.
Thứ ba: Nếu bạn có nhiều tiền nên mua bảo hiểm, gửi tiết kiệm, tránh để nhiều tiền trong nhà đề phòng trộm cắp, cướp giật hay lãng phí, hao tốn…
Thứ tư: Hạn chế cho người khác ăn ở tại nhà mình. Nếu có thì cần phải đề phòng cẩn thận, không được lơ đãng, khiến cho kẻ gian có cơ hội vụ lợi, trộm cắp hoặc gây nên những điều bất lợi cho mình và gia đình.
Mã Trúng Đao là cảnh ngộ Ngựa chiến bị thương. Nếu trong năm bản mệnh gặp vận này mà không biết kiềm chế thì dễ gặp thất bại, bản mệnh tốt nhất là mũ ni che tai, không nên cạnh tranh với ai, việc mình mình làm.
Trong năm gặp vận niên này bản mệnh không nên xuất hành đi xa, kỵ sông nước, cầu phà… công việc kinh doanh nên giữ nguyên như trước, hạn chế đầu tư tiền bạc vào lĩnh vực mới. Về cuối năm mọi việc sẽ tốt hơn.
Trong năm Tân Sửu 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:
- Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.
- Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…
- Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.
- Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…
- Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…
Như vậy, trong năm 2021 thì tuổi Bính Ngọ 1966 nam mạng phạm hạn Thái Tuế – Hại Thái Tuế.
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.
- Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn
- Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất
- Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu
- Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi
Bản mệnh tuổi Bính Ngọ, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Bính Ngọ 1966 nam mạng không phạm hạn Tam Tai.
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, khó nuôi vật nuôi.
Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Bính Ngọ 1966 nam mạng là 56 tuổi không phạm tuổi Kim Lâu.
Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.
Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:
- Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
- Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
- Tam Địa Sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
- Tứ Tấn Tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
- Ngũ Thọ Tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
- Lục Hoang Ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Theo quan niệm dân gian, nếu vào các năm phạm Lục Hoang ốc, Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử thì dễ gặp các hạn chủ về chết chóc, bệnh tật, tán gia bại sản nếu mua hoặc xây nhà trong năm đó. Đúc kết theo cách tính dân gian, đời người 75 tuổi sẽ có 29 năm phạm hạn Hoang ốc, Thọ tử hoặc Địa sát.
Cách tính hạn tuổi Hoang Ốc đơn giản như sau: Lấy Chữ số hàng chục ” + ” Chữ số hàng đơn vị chia cho 6 và lấy số dư. Trường hợp số dư 1 là Nhất cát, dư 2 là Nhị nghi, dư 3 là Tam địa sát, dư 4 là Tứ tấn tài, dư 5 là Ngũ thọ tử, dư 6 là Lục Hoang ốc.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Bính Ngọ 1966 nam mạng là 56 tuổi âm phạm hạn tuổi Hoang Ốc – Ngũ Thọ Tử
* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.
- Xem thêm: Bảng sao chiếu mệnh là gì?
- Xem thêm: Bảng tra Kim lâu, Tam tai, Hoàng ốc