Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nữ mạng tuổi Kỷ Mùi sinh năm 1979.
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nữ mạng năm Kỷ Mùi 1979 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nữ mạng tuổi Kỷ Mùi. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
- Nữ mạng sinh năm 1979 tuổi Kỷ Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Thảo Dã Chi Dương, tức Dê Đồng Cỏ. Mệnh Hỏa – Thiên Thượng Hỏa – nghĩa là lửa trên trời.
- Mệnh: Thiên Thượng Hỏa gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Hỏa sinh Thổ: Không tốt.
- Địa chi: Mùi gặp Sửu: Lục Xung: Không tốt.
- Thiên can: Kỷ gặp Tân: Bình thường.
- Sao chiếu mệnh: Sao Thái Dương.
- Vận hạn: Hạn Địa Võng.
- Vận niên: Dương Hồi Ngàn.
- Thái Tuế năm 2021: Phạm Thái Tuế – Xung Thái Tuế.
- Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai.
- Tuổi Kim Lâu năm 2021: Không phạm Kim Lâu.
- Hạn Hoang Ốc năm 2021: Không phạm Hoang Ốc.
Sao Thái Dương thuộc hệ thống Cửu Diệu và đó là một cát tinh, chủ về phú quý. Sao Thái Dương là một cát tinh thuộc hành Hỏa, là một Phúc tinh thường chiếu mệnh cho bên nam giới.
Sao Thái Dương chính là Mặt Trời, thuộc hành Hỏa, là đệ nhất cát tinh trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Khi gặp sao này nhờ vượng khí cát lợi khiến cây khô cũng phải đâm chồi nảy lộc.
Những tác động khi sao Thái Dương chiếu mệnh:
– Làm ăn được phát đạt, gặp may mắn trong việc buôn bán. Nhiều doanh nhân có thể tạo dựng nên thương hiệu nổi tiếng, nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp.
– Trong năm mà gặp sao Thái Dương chiếu mệnh thường có cơ hội thăng quan tiến chức, danh vọng, uy tín, tên tuổi hiển hách lẫy lừng.
– Đối với thế hệ trẻ gặp năm hạn này học hành thông minh, sáng suốt, thường có thành tích học tập tốt, thi cử đỗ đạt cao.
– Vì bản chất là ánh sáng nên cách làm cần quang minh, đường đường chính chính mới gặp cát lợi. Nếu như làm ăn mờ ám thì tình hình ngược lại, giống như sao Thái Bạch, là hung thần hao tốn của cải.
Nhiều quan điểm cho rằng sao Thái Dương chỉ hợp với nam mệnh, không hợp với nữ mệnh, tuy nhiên với bản chất là vượng tinh thì nam giới đắc lợi hơn, nữ mệnh cũng gặp may mắn, tuy nhiên không bằng nam mệnh.
Thái Dương chính là Mặt trời, thuộc hành Hỏa nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Mộc, bình hòa với Hỏa, tương khắc với Thủy, sinh xuất với Thổ. Do đó, sao Thái Dương kỵ các màu thuộc hành Thủy là đen, xanh da trời và màu thuộc hành Thổ là nâu, vàng.
Sao Thái Dương hợp với các màu thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím và màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây.
Nữ mệnh gặp sao này kỵ nhất là vào tháng 6 và tháng 10 âm lịch có thể gặp tai ách, xui rủi nhưng vì đây là phúc tinh nên không đáng lo ngại.
Theo quan niệm truyền thống, người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm để giảm nhẹ vận hạn hoặc làm hàng tháng tại chùa hoặc tại nhà để cầu xin Thần sao phù hộ cho bản thân, gia đình, con cháu được bình an, khỏe mạnh, vạn sự tốt lành, may mắn, thịnh vượng.
Lễ cúng dâng sao giải hạn sao Thái Dương thường thực hiện vào ngày 27 âm lịch hàng tháng. Thời gian cúng là từ 21 đến 23 giờ, khi cúng gia chủ thắp 12 ngọn đèn hoặc nến bố trí theo các vị trí hướng sao hiện, quay về hướng Đông lạy 12 lạy.
Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì nên đeo trang sức đá quý màu đỏ, tím (thạch anh tím), hồng ngọc, ngọc vân hồng…
- Bài vị sao Thái Dương giấy vàng viết dòng chữ: “Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân”
- Lễ vật: Hương hoa, mũ vàng, phẩm oản, 36 đồng tiền.
6.1. Văn khấn nghinh sao Thái Dương
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
- Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ (chúng) con là: ..................................
Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm ..... tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ) .................... để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
6.2. Văn khấn cúng sao Thái Dương giải hạn hàng tháng
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
- Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải Ách Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ (chúng) con là: ..................................
Hôm nay là ngày ...... tháng ...... năm ..... tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ) .................... để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Gặp hạn Địa Võng nhiều nỗi buồn than, kiêng kỵ đi với ai đó lúc tối trời. Không nên cho người ngủ nhờ, ngủ trọ, tránh mua đồ quốc cấm, đồ lậu. Đặc biệt lời ăn tiếng nói rầy rà đa đoan.
Viết về sao Địa Võng và hạn này, có câu thơ như sau:
“Địa Võng nhiều nỗi buồn than
Lời ăn, tiếng nói xanh đoan rầy rà”
Ý nghĩa của câu thơ này nói về hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…
Khi gặp hạn Địa Võng, các bạn cần kiêng kỵ điều dữ, làm theo điều lành, như là:
Về kinh tế: Làm ăn minh bạch, không hám đồ rẻ, những đồ lạ, đồ quốc cấm hay đồ không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Đặc biệt khi mua phải có hóa đơn, chứng từ đàng hoàng, sẽ tránh được lao lý, tiền mất, tật mang,…
Về đời sống: Mọi người trong gia đình nên nhường nhịn nhau, mỗi người đều bớt lời. Khi có công chuyện xảy ra, nên cùng nhau bàn bạc, giải quyết. Đặc biệt là bỏ qua mâu thuẫn, mọi người đồng lòng. Như vậy với có thể thu xếp ổn thỏa mọi việc, khó khăn sẽ lần lượt qua đi, đông thời mọi người trong nhà sẽ yêu thương, cảm thông cho nhau hơn, sẽ giúp gia đình càng đầm ấm, hạnh phúc.
“Không nên đi với ai trời tối” tránh bị hiểu lầm, nghi ngờ về mối quan hệ thiếu minh bạch, nhất là quan hệ nam nữ, tình ngay lý gian. Thậm chí, người đó rất có thể là tội phạm mà có thể sẽ liên lụy tới bản thân.
Một điều nữa đó là không được cho người khác ngủ trọ, hoặc nếu đây là công việc bắt buộc, thì phải đề phòng cẩn trọng. Tránh trường hợp gặp phải kẻ gian, khiến cho tiền bạc bay mất, mà mọi người trong nhà lại nghi kỵ lẫn nhau. Có câu: “1 mất 10 ngờ”, lúc đó sự êm ấm của đại gia đình dễ bị ảnh hưởng, hoặc có thể dẫn tới anh chị em bất hòa với nhau, tình cảm không còn khăng khít nữa.
Dương Hồi Ngàn là Dê được về núi rừng thỏa chí tang bồng, hoa quả nhiều khắp nơi, cây cỏ cũng tươi tốt mượt mà, tha hồ thưởng thức. Trong năm nay đường công danh của bản mệnh có nhiều triển vọng, kinh doanh buôn bán cũng gặp dịp phát tài.
Trong năm này bản mệnh gặp được nhiều bạn tốt, nhiều cơ hội may mắn đang chờ đợi bạn ở phía trước.
Hơn nữ, trong năm này bản mệnh còn đón nhận nhiều tin vui trong đình như thêm người, thêm của.
Trong năm bản mệnh cũng nên biết kiềm chế, khiêm nhường thì đường công danh sự nghiệp mới được bền lâu. Ngoài ra bạn cũng cần lưu ý khi tham gia giao thông, quản lý tiền bạc và tài sản cẩn thận.
Trong năm Tân Sửu 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:
- Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.
- Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…
- Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.
- Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…
- Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…
Như vậy, trong năm 2020 thì tuổi Kỷ Mùi 1979 nữ mạng phạm hạn Thái Tuế – Xung Thái Tuế.
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.
- Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn
- Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất
- Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu
- Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi
Bản mệnh tuổi Kỷ Mùi, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Kỷ Mùi 1979 nữ mạng không phạm hạn Tam Tai.
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.
Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.
Như vậy trong năm 2021, tuổi Kỷ Mùi 1979 nữ mạng là 43 tuổi không phạm tuổi Kim Lâu.
* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.
- Xem thêm: Bảng sao chiếu mệnh là gì?
- Xem thêm: Bảng tra Kim lâu, Tam tai, Hoàng ốc