Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng

Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng

Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nữ mạng tuổi Mậu Ngọ sinh năm 1978.

Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nữ mạng năm Mậu Ngọ 1978 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nữ mạng tuổi Mậu Ngọ. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.

1. Tổng quan về tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng năm 2021

- Nữ mạng sinh năm 1978 tuổi Mậu Ngọ, tức tuổi con ngựa. Thường gọi là Cứu Nội Chi Mã, tức Ngựa Trong Chuồng. Mệnh Hỏa – Thiên Thượng Hỏa – nghĩa là lửa trên trời.

- Mệnh: Thiên Thượng Hỏa gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Hỏa sinh Thổ: Không tốt

- Địa chi: Ngọ gặp Sửu: Lục Hại: Không tốt

- Thiên can: Mậu gặp Tân: Bình thường

- Sao chiếu mệnh: Sao Thái Bạch

- Vận hạn: Hạn Thiên La

- Vận niên: Mã Trúng Đao

- Thái Tuế năm 2021: Phạm Thái Tuế – Hại Thái Tuế

- Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai

- Tuổi Kim Lâu năm 2021: Phạm Kim Lâu – Kim Lâu Lục Súc

- Hạn Hoang Ốc năm 2021: Không phạm Hoang Ốc

2. Sao chiếu mệnh năm 2021 của tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng

Sao Thái Bạch hay còn gọi là Kim Tinh, là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Người bị sao Thái Bạch chiếu mạng trong năm sẽ hao tốn nhiều tiền của, ốm đau, công việc làm ăn lận đận, thậm chí còn ảnh hưởng đến cả tính mạng.

Người ăn ở mất âm đức khi gặp sao Thái Bạch còn bị họa lớn hơn bởi Kim Tinh là hung tinh chủ về hung vận. Kim Tinh còn được gọi là Triều Dương tinh, ánh trăng bị che mờ thì mưu sự khó thành, quý nhân kiến hỉ, thêm nhân khẩu, hôn nhân cưới gả đều có hạn, sử dụng tiền tài cần chú ý tiểu nhân.

Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ nên cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Trong khi đó người này lại có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.

Nếu bản mệnh vượt qua được những rào cản trên thì vận trình thăng tiến rất nhanh, gặp việc gì cũng cần lưu tâm, chú ý, cẩn trọng với việc cho vay tiền vì dễ phát sinh cãi vã. Khi cần xử lý những việc này thì phải thật khiêm tốn, nhún nhường sẽ có lợi hơn.

Nhìn chung, dân gian quan niệm rằng để giảm bớt các vận hạn do sao Thái Bạch chiếu mạng thì cần phải cúng giải hạn sao Thái Bạch hàng tháng.

Sao Thái Bạch kỵ nhất là vào tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

3. Văn khấn, lễ vật và cách cúng giải hạn sao Thái Bạch

Là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn, người bị sao Thái Bạch chiếu thường hao tốn tiền bạc, tài sản, gặp tiểu nhân kẻ xấu hãm hại, có thể vướng mắc với pháp luật hay mắc các bệnh về nội tạng. Bên cạnh đó, sao này thuộc hành Kim nên có thể mắc bệnh liên quan đến xương khớp, hô hấp, thương tích và tai nạn giao thông.

Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghinh sao. Sao Thái Bạch là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.

Thời gian cúng giải hạn sao Thái Bạch vào 18 giờ đến 20 giờ ngày 15 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là ngày 15 tháng 1) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý như đá núi lửa, thạch an đen…

Để giải hạn được sao Thái Bạch mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu trắng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu trắng gói lại hoặc lót giấy màu trắng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu trắng: “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân Vị Tiền”, lạy về hướng Tây, vào lúc 18h đến 20h.​ Qua 20h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.

3.1.  Cúng sao Thái Bạch vào ngày nào hàng tháng?

Là một hung tinh mạnh nhất trong hệ thống cửu diệu niên hạn, người bị sao Thái Bạch chiếu thường hao tốn tiền bạc, tài sản, gặp tiểu nhân kẻ xấu hãm hại, có thể vướng mắc với pháp luật hay mắc các bệnh về nội tạng. Bên cạnh đó, sao này thuộc hành Kim nên có thể mắc bệnh liên quan đến xương khớp, hô hấp, thương tích và tai nạn giao thông.

Trong bài thơ về sao Thái Bạch, hai câu cuối có khuyên những người gặp hạn này nên thu thân thích đức, sống hiếu thảo với cha mẹ, kính trên nhường dưới, làm nhiều việc thiện, giúp đỡ người khó khăn cơ nhỡ, tật nguyền… Bên cạnh việc hóa giải vận hạn bằng cách tu dưỡng bản thân thì dưới góc độ tâm linh nhiều người làm lễ dâng sao giải hạn để mong muốn, hy vọng tạo nên sự an tâm, có niềm tin, lạc quan vui vẻ hơn trong cuộc sống, trước là bình an mạnh khỏe, sau là được hanh thông cát lợi.

Thời gian cúng giải hạn sao Thái Bạch vào 18 giờ đến 20 giờ ngày 15 âm lịch hàng tháng (tốt nhất là ngày 15 tháng 1) hướng về chính Tây để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý như đá núi lửa, thạch an đen…

Để giải hạn được sao Thái Bạch mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu trắng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu trắng gói lại hoặc lót giấy màu trắng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

3.2. Sắm lễ cúng giải hạn sao Thái Bạch

Lễ cúng sao giải hạn Thái Bạch gồm có:

- 8 ngọn đèn hoặc nến.
- Bài vị màu trắng của sao Thái Bạch
- Mũ trắng
- Đinh tiền vàng
- Gạo, muối
- Trầu cau
- Hương hoa, trái cây, phẩm oản
- Chai nước
- Hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn.

Lưu ý: Tất cả đều màu trắng, nếu thứ gì khác màu dùng giấy trắng gói vào hoặc lót giấy trắng xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.

3.3. Bài văn khấn cúng giải hạn sao Thái Bạch chuẩn theo văn khấn cổ truyền

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân

Tín chủ con là: ………………………………..

Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

4. Vận hạn năm 2021 của tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng

Nếu gặp Thiên La cảnh phòng ly cách phu thê, nhẫn nhịn để gia đình êm ấm. Chớ nên ghen tuông, to tiếng kẻo chuyện bé xé ra to. Tâm luôn không yên, lo lắng mọi điều.

Hạn Thiên La khi gặp phải tâm lý sẽ bất an, quỷ ma quấy phá, bệnh kỳ quái… Hiểu một cách cụ thể thì bệnh này chủ yếu về góc độ tinh thần, trí não, tâm lý, đương số có thể gặp các chứng trầm cảm, lo âu thái quá, cảm giác không được yên tâm, an toàn, thường nóng ruột, tinh thần thiếu tập trung, bồn chồn, nhiều người có thể mất ngủ về đêm, thường mơ thấy ác mộng.

Có một số sách khác ghi chép thêm, khi gặp hạn Thiên La này vợ chồng thường mâu thuẫn, bất hòa, cãi vã, gia đạo lục đục trắc trở, thường xảy ra cãi vã, ghen tuông, lời qua tiếng lại… khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.

Hạn Thiên La là một trong hệ thống tám hạn luân phiên theo năm đối với các tuổi. Nếu gặp năm hạn Thiên La này sức khỏe và tâm lý của đương số không được ổn định.

Thiên La được hiểu là lưới trời. Xét về sao Thiên La, trong môn Tử vi Đẩu số, sao Thiên La luôn được an cố định tại cung Thìn, cùng với Địa Võng sao này chỉ hệ thống luân lý, cương thường, đạo đức và luật pháp, nội quy, quy tắc ràng buộc con người, khiến mọi người phải tuân thủ, chấp hành.

Đối với sao Thiên La này, nếu vi phạm, làm trái, vượt qua thường sẽ gặp rắc rối đến liền, nhẹ thì mang tiếng xấu, bị hiểu lầm, cãi cọ, bị dư luận xã hội lên án, phê phán đả kích mạnh mẽ, nặng thì dây dưa kiện cáo và thậm chí phải chịu các mức án xử phạt theo quy định của nhà nước, cơ quan, tổ chức, đơn vị…

5. Vận niên năm 2021 của tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng

Mã Trúng Đao là cảnh ngộ Ngựa chiến bị thương. Nếu trong năm bản mệnh gặp vận này mà không biết kiềm chế thì dễ gặp thất bại, bản mệnh tốt nhất là mũ ni che tai, không nên cạnh tranh với ai, việc mình mình làm.

Trong năm gặp vận niên này bản mệnh không nên xuất hành đi xa, kỵ sông nước, cầu phà… công việc kinh doanh nên giữ nguyên như trước, hạn chế đầu tư tiền bạc vào lĩnh vực mới. Về cuối năm mọi việc sẽ tốt hơn.

6. Tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng trong năm 2021 có phạm hạn Thái Tuế không?

Trong năm Tân Sửu 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:

- Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.

- Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…

- Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.

- Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…

- Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…

Như vậy, trong năm 2020 thì tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng phạm hạn Thái Tuế – Hại Thái Tuế.

7. Tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng trong năm 2021 có phạm hạn Tam Tai không?

Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.

- Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn

- Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất

- Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu

- Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi

Bản mệnh tuổi Mậu Ngọ, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất.

Như vậy trong năm 2021, tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng không phạm hạn Tam Tai.

8. Tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng trong năm 2021 có phạm tuổi Kim Lâu không?

Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:

- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.

- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.

- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.

- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.

Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.

Như vậy trong năm 2021, tuổi Mậu Ngọ 1978 nữ mạng là 44 tuổi phạm tuổi Kim Lâu – Kim Lâu Lục Súc.

* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.

- Xem thêm: Bảng sao chiếu mệnh là gì?

- Xem thêm: Bảng tra Kim lâu, Tam tai, Hoàng ốc

Tin bài liên quan