Theo các nhà tử vi lý số tên của bé có thể đem lại may mắn cho bé nếu hợp với mạng của bé. Đặt tên cho con sao cho thật đẹp và ý nghĩa đang là băn khoăn của nhiều bậc cha mẹ. Bài viết dưới đây xin giới thiệu, chia sẻ một số tên cho bé với hi vọng giúp các bậc cha mẹ lựa chọn được cái tên ưng ý cho con:
 
Người tuổi Tỵ là người cầm tinh con rắn, sinh vào các năm 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013, 2025…
Dựa theo tập tính của loài rắn, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và nghĩa của chữ trong các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Tỵ.
Rắn thích ẩn náu trong hang, trên đồng ruộng hoặc ở trên cây và thường hoạt động về đêm. Vì vậy, có thể dùng các chữ thuộc các bộ 口Khẩu ,  宀 Miên, 冖 Mịch, 木 Mộc, 田Điền để đặt tên cho người tuổi Tỵ.
 
Những chữ đó gồm: Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, An, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc, Bản, Kiệt, Tài, Lâm, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Phong, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan, Đương, Đơn, Huệ…
Rắn được tô điểm thì có thể chuyển hóa và được thăng cách thành rồng. Nếu tên của người tuổi Tỵ có chứa những chữ thuộc bộ Sam, Thị, Y, Thái, Cân – chỉ sự tô điểm – thì vận thế của người đó sẽ thăng tiến một cách thuận lợi và cao hơn.
Bạn có thể chọn các tên như: Hình, Ngạn, Thái, Chương, Ảnh, Ước, Tố, Luân, Duyên, Thống, Biểu, Sơ, Sam, Thường, Thị, Phúc, Lộc, Trinh, Kì, Thái, Thích, Chúc, Duy…
Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp. Vì vậy, những tên chứa các chữ Dậu, Sửu rất hợp cho người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Ngọ, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan…
Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội. Nếu tên của người tuổi Tỵ có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa…
Rắn là loài động vật thích ăn thịt. Vì vậy, bạn cũng có thể chọn những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục – có liên quan đến thịt – để đặt tên cho người tuổi Tỵ. Các tên đó gồm: Tất, Chí, Cung, Hằng, Tình, Hoài, Tuệ, Dục, Hồ, Cao, Hào, Duyệt, Ân, Tính, Niệm…
Rắn còn được gọi là “tiểu long” (rồng nhỏ). Do vậy, những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Tỵ. Những tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ…
Để đặt tên cho con tuổi Tỵ, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ, (nếu bé đã ra đời mới đặt tên). Có nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé.
Tam Hợp
Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Tỵ nằm trong Tam hợp Tỵ – Dậu – Sửu nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.
Bản Mệnh
Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh.
Tứ Trụ
Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.
 
	
		
			| Tên đẹp cho bé gái 2013 | Tên đẹp cho bé trai 2013 | 
		
			| 1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
 3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
 4. Trung Anh: trung thực, anh minh
 5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
 6. Vàng Anh: tên một loài chim
 7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
 8. Lệ Băng: một khối băng đẹp
 9. Tuyết Băng: băng giá
 10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
 11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
 12. Bảo Bình: bức bình phong quý
 13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn
 14. Sơn Ca: con chim hót hay
 15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng
 16. Bảo Châu: hạt ngọc quý
 17. Ly Châu: viên ngọc quý
 18. Minh Châu: viên ngọc sáng
 19. Hương Chi: cành thơm
 20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
 21. Liên Chi: cành sen
 22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm
 23. Mai Chi: cành mai
 24 Phương Chi: cành hoa thơm
 25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
 26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy
 27. Hạc Cúc: tên một loài hoa
 28. Nhật Dạ: ngày đêm
 29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
 30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ
 31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu
 32. Vinh Diệu: vinh dự
 33. Thụy Du: đi trong mơ
 34. Vân Du: Rong chơi trong mây
 35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
 36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
 37. Từ Dung: dung mạo hiền từ
 38. Thiên Duyên: duyên trời
 39. Hải Dương: đại dương mênh mông
 40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
 41. Thùy Dương: cây thùy dương
 42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
 43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh
 44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
 45. Trúc Đào: tên một loài hoa
 46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
 47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu
 48. Hồng Giang: dòng sông đỏ
 49. Hương Giang: dòng sông Hương
 50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ
 51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa
 52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp
 53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý
 54. Hoàng Hà: sông vàng
 55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng
 56. Ngân Hà: dải ngân hà
 57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc
 58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ
 59. Việt Hà: sông nước Việt Nam
 60. An Hạ: mùa hè bình yên
 61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ
 62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ
 63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh
 64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình
 65. Thanh Hằng: trăng xanh
 66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu
 67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na
 68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng
 69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa
 70. Kim Hoa: hoa bằng vàng
 71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
 72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ
 73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng
 74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ
 75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen
 76. Đinh Hương: một loài hoa thơm
 78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm
 79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch
 80. Liên Hương: sen thơm
 81. Giao Hưởng: bản hòa tấu
 82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh
 83. An Khê: địa danh ở miền Trung
 84. Song Kê: hai dòng suối
 85. Mai Khôi: ngọc tốt
 86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc
 87. Thục Khuê: tên một loại ngọc
 88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng
 89. Vành Khuyên: tên loài chim
 90. Bạch Kim: vàng trắng
 91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ
 92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng
 93. Bích Lam: viên ngọc màu lam
 94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm
 95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm
 96. Song Lam: màu xanh sóng đôi
 97. Thiên Lam: màu lam của trời
 98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ
 99. Bảo Lan: hoa lan quý
 100. Hoàng Lan: hoa lan vàng
 101. Linh Lan: tên một loài hoa
 102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan
 103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan
 104. Phong Lan: hoa phong lan
 105. Tuyết Lan: lan trên tuyết
 106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước
 107. Trúc Lâm: rừng trúc
 108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ
 109. Tùng Lâm: rừng tùng
 110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt
 111. Nhật Lệ: tên một dòng sông
 112. Bạch Liên: sen trắng
 113. Hồng Liên: sen hồng
 114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu
 115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình
 116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ
 117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước
 118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng
 119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng
 120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ
 121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp
 122. Tú Ly: khả ái
 123. Bạch Mai: hoa mai trắng
 124. Ban Mai: bình minh
 125. Chi Mai: cành mai
 126. Hồng Mai: hoa mai đỏ
 127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc
 128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày
 129. Thanh Mai: quả mơ xanh
 130. Yên Mai: hoa mai đẹp
 131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ
 132. Hoạ Mi: chim họa mi
 133. Hải Miên: giấc ngủ của biển
 134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu
 135. Bình Minh: buổi sáng sớm
 136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu
 137. Trà My: một loài hoa đẹp
 138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp
 139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời
 140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái
 141. Hằng Nga: chị Hằng
 142. Thiên Nga: chim thiên nga
 143. Tố Nga: người con gái đẹp
 144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh
 145. Kim Ngân: vàng bạc
 146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm
 147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho
 148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ
 149. Bảo Ngọc: ngọc quý
 150. Bích Ngọc: ngọc xanh
 151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp
 152. Kim Ngọc: ngọc và vàng
 153. Minh Ngọc: ngọc sáng
 154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp
 155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi
 156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh
 157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng
 158. Dạ Nguyệt: ánh trăng
 159. Minh Nguyệt: trăng sáng
 160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước
 161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ
 162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa
 163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay
 164. Mỹ Nhân: người đẹp
 165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình
 166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình
 167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ
 168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo
 169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ
 170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp
 171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ
 172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu
 173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại
 174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền
 175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái
 176. Hạnh Nhơn: đức hạnh
 177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng
 178. Kim Oanh: chim oanh vàng
 179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng
 180. Song Oanh: hai con chim oanh
 181. Vân Phi: mây bay
 182. Thu Phong: gió mùa thu
 183. Hải Phương: hương thơm của biển
 184. Hoài Phương: nhớ về phương xa
 185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa
 186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm
 187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch
 188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây
 189. Nhật Phương: hoa của mặt trời
 190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc
 191. Nguyệt Quế: một loài hoa
 192. Kim Quyên: chim quyên vàng
 193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp
 194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng
 195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm
 196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh
 197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh
 198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ
 199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc
 200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn
 201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa
 202. Hoàng Sa: cát vàng
 203. Linh San: tên một loại hoa
 204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết
 205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt
 206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng
 207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng
 208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh
 209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu
 210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao
 211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng
 212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp
 213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục
 214. Giang Thanh: dòng sông xanh
 215. Hà Thanh: trong như nước sông
 216. Thiên Thanh: trời xanh
 217. Anh Thảo: tên một loài hoa
 218. Cam Thảo: cỏ ngọt
 219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp
 220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ
 221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng
 222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền
 223. Phương Thảo: cỏ thơm
 224. Thanh Thảo: cỏ xanh
 225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc
 226. Giang Thiên: dòng sông trên trời
 227. Hoa Thiên: bông hoa của trời
 228. Thanh Thiên: trời xanh
 229. Bảo Thoa: cây trâm quý
 230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích
 231. Huyền Thoại: như một huyền thoại
 232. Kim Thông: cây thông vàng
 233. Lệ Thu: mùa thu đẹp
 234. Đan Thu: sắc thu đan nhau
 235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ
 236. Quế Thu: thu thơm
 237. Thanh Thu: mùa thu xanh
 238. Đơn Thuần: đơn giản
 239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu
 240. Phương Thùy: thùy mị, nết na
 241. Khánh Thủy: đầu nguồn
 242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ
 243. Thu Thủy: nước mùa thu
 244. Xuân Thủy: nước mùa xuân
 245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển
 246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp
 247. Hoàng Thư: quyển sách vàng
 248. Thiên Thư: sách trời
 249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng
 250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời
 251. Vân Thường: áo đẹp như mây
 252. Cát Tiên: may mắn
 253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ
 254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên
 255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa
 256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh
 257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu
 258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho
 259. Vân Trang: dáng dấp như mây
 260. Yến Trang: dáng dấp như chim én
 261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh
 262. Đông Trà: hoa trà mùa đông
 263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái
 264. Bảo Trâm: cây trâm quý
 265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp
 267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp
 268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá
 269. Bảo Trân: vật quý
 270. Lan Trúc: tên loài hoa
 271. Tinh Tú: sáng chói
 272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông
 273. Lam Tuyền: dòng suối xanh
 274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng
 275. Cát Tường: luôn luôn may mắn
 276. Bạch Tuyết: tuyết trắng
 277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng
 278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng
 279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.
 280. Lộc Uyển: vườn nai
 281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển
 282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời
 283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng
 284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu
 285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp
 286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa
 287. Đông Vy: hoa mùa đông
 288. Tường Vy: hoa hồng dại
 289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết
 290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ
 291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ
 292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ
 293. Hoàng Xuân: xuân vàng
 294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An
 295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé
 296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân
 297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây
 298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.
 299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp
 300. Ngọc Yến: loài chim quý
 | 1. THIÊN ÂN Con là ân huệ từ trời cao2. GIA BẢO Của để dành của bố mẹ đấy3. THÀNH CÔNG Mong con luôn đạt được mục đích
 4. TRUNG DŨNG dat ten con trai để mong Con là chàng trai dũng cảm và trung thành
 5. THÁI DƯƠNG Vầng mặt trời của bố mẹ
 6. HẢI ĐĂNG Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm
 7. THÀNH ĐẠT Mong con làm nên sự nghiệp
 8. THÔNG ĐẠT Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời
 9. PHÚC ĐIỀN Mong con luôn làm điều thiện
 10. TÀI ĐỨC Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn
 11. MẠNH HÙNG Người đàn ông vạm vỡ
 12. CHẤN HƯNG Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn
 13. BẢO KHÁNH Con là chiếc chuông quý giá
 14. KHANG KIỆN Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh
 15. ĐĂNG KHOA Con hãy thi đỗ trong mọi kỳ thi nhé
 16. TUẤN KIỆT Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ
 17. THANH LIÊM dat ten con trai mong con hãy sống trong sạch
 18. HIỀN MINH Mong con là người tài đức và sáng suốt
 19. THIỆN NGÔN Đặt tên con trai để mong xon hãy nói những lời chân thật nhé con
 20. THỤ NHÂN Trồng người
 21. MINH NHẬT Con hãy là một mặt trời
 22. NHÂN NGHĨA Hãy biết yêu thương người khác nhé con
 23. TRỌNG NGHĨA Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời
 24. TRUNG NGHĨA Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy
 25. KHÔI NGUYÊN Mong con luôn đỗ đầu.
 Đặt tên con trai cho hoàng tử theo cha xuống biển (N – V)
 26. HẠO NHIÊN Hãy sống ngay thẳng, chính trực
 27. PHƯƠNG PHI Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp
 28. THANH PHONG Hãy là ngọn gió mát con nhé
 29. HỮU PHƯỚC Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn
 30. MINH QUÂN Con sẽ luôn anh minh và công bằng
 31. ĐÔNG QUÂN Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân
 32. SƠN QUÂN Vị minh quân của núi rừng
 33. TÙNG QUÂN Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người
 34. ÁI QUỐC Hãy yêu đất nước mình
 35. THÁI SƠN Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao
 36. TRƯỜNG SƠN Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước
 37. THIỆN TÂM Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng
 38. THẠCH TÙNG Hãy sống vững chãi như cây thông đá
 39. AN TƯỜNG Con sẽ sống an nhàn, vui sướng
 40. ANH THÁI Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn
 41. THANH THẾ Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm
 42. CHIẾN THẮNG Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng
 43. TOÀN THẮNG Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống
 44. MINH TRIẾT dat ten con trai để mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế
 45. ĐÌNH TRUNG Con là điểm tựa của bố mẹ
 46. KIẾN VĂN Con là người có học thức và kinh nghiệm
 47. NHÂN VĂN Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa
 48. KHÔI VĨ Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ
 49. QUANG VINH Cuộc đời của con sẽ rực rỡ,
 50. UY VŨ – Con có sức mạnh và uy tín.
 |