Năm 2025 Ất Tỵ. Năm sẽ bắt đầu từ ngày 29 tháng 1 năm 2025 và kết thúc vào ngày 16 tháng 2 năm 2026 âm lịch. Ất Tỵ: Sinh năm: 2025: Cung KHÔN. Trực NGUY; Mạng PHÚC ĐĂNH HỎA (lửa đèn nhỏ) - Khắc XOA XUYẾN KIM; Con nhà XÍCH ĐẾ (tận khổ); Xương CON RẮN. Tướng tinh CON TRÂU
Những trẻ sinh năm 2025 Ất Tỵ sẽ bộc lộ tố chất lãnh đạo từ khá sớm, thích thú với những việc cụ thể. Cha mẹ không chỉ nên quan tâm chăm sóc mà còn dạy cho con lòng nhân ái. Đứa trẻ sinh năm này dễ ích kỷ để có thể hiểu được cảm xúc của người khác. Mặc dù duyên dáng, thông minh và nghiêm túc hơn tuổi, nhanh chóng nắm bắt được bản chất của vấn đề. Nhưng trẻ thích sự chú ý, chờ đợi sự chấp thuận, còn bề ngoài điều này không thể hiện cho ai biết đâu.
Những bé gái sinh năm 2025 có trực giác cảm nhận được nguy hiểm nên khéo léo né tránh rắc rối. Khác nhau về sự quyến rũ tự nhiên, nhận thức rõ về sức hấp dẫn của bản thân. Dễ thao túng đàn ông, trẻ biết cách đạt được điều mình muốn. Sau khi lớn lên, bé vẫn giữ vị trí lãnh đạo. Nữ sinh năm 2025 là kết hợp hoàn hảo cuộc sống cá nhân và công việc, được coi là một chuyên gia giỏi.
Lựa chọn tên cho con là một quyết định quan trọng. Đó sẽ là danh xưng thường xuyên gắn liền với cuộc đời, đồng thời phân biệt con bạn với người khác. Một tên đẹp là sự kết hợp giữa ý nghĩa của nó và sự tương hợp với thời điểm bé chào đời (cung mệnh). Mỗi cung mệnh lại có những tên thích hợp ý nghĩa để thể hiện đặc tính của trẻ. Bố mẹ có thể tham khảo để đặt tên con phù hợp với ngũ hành, phong thuỷ tương ứng.
Người tuổi Tỵ là người cầm tinh con rắn, sinh năm 2025 Ất Tỵ hành hoả
Dựa theo tập tính của loài rắn, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và nghĩa của chữ trong các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Tỵ.
Rắn thích ẩn náu trong hang, trên đồng ruộng hoặc ở trên cây và thường hoạt động về đêm. Vì vậy, có thể dùng các chữ thuộc các bộ Khẩu, Miên, Mịch, Mộc, Điền để đặt tên cho người tuổi Tỵ.
Những chữ đó gồm: Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, An, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc, Bản, Kiệt, Tài, Lâm, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Phong, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan, Đương, Đơn, Huệ…
Rắn được tô điểm thì có thể chuyển hóa và được thăng cách thành rồng. Nếu tên của người tuổi Tỵ có chứa những chữ thuộc bộ Sam, Thị, Y, Thái, Cân – chỉ sự tô điểm – thì vận thế của người đó sẽ thăng tiến một cách thuận lợi và cao hơn.
Bạn có thể chọn các tên như: Hình, Ngạn, Thái, Chương, Ảnh, Ước, Tố, Luân, Duyên, Thống, Biểu, Sơ, Sam, Thường, Thị, Phúc, Lộc, Trinh, Kì, Thái, Thích, Chúc, Duy…
Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp. Vì vậy, những tên chứa các chữ Dậu, Sửu rất hợp cho người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Ngọ, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan…
Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội. Nếu tên của người tuổi Tỵ có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa…
Vần A – B – C |
|
Vần D – Đ |
|
Vần G – H – K |
|
Vần L – M – N |
|
Vần O – P – Q |
|
Vần S – T |
|
Vần V – X – Y |
|
Theo địa chi thì Tỵ và Hợi là đối xung, Tỵ và Dần là tương khắc nên cần kỵ những chữ có liên quan tới những chữ Hợi và Dần trong tên gọi của người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Tượng, Hào, Dự, Gia, Nghị, Duyên, Xứ, Hiệu, Lương, Sơn, Cương…
Theo địa chi thì Tỵ thuộc Hỏa, Tý thuộc Thủy, Thủy – Hỏa tương khắc. Vì thế, tên của người tuổi Tỵ cần tránh những chữ thuộc bộ Thủy như: Thủy, Cầu, Trị, Giang, Quyết, Pháp, Tuyền, Thái, Tường, Châu, Hải, Hạo, Thanh, Hiếu, Tôn, Quý, Mạnh, Tồn…
***
Để đặt tên cho con tuổi Tỵ, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ, (nếu bé đã ra đời mới đặt tên) và nên được tư vấn chuyên môn để thông tin thực sự chính xác và hữu ích giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé.
T/H.
Tham Khảo: Lập lá số tử vi - Giải đoán