Sinh con Trai năm 2016 nên đặt tên bé thế nào?

Theo lịch âm, năm con Khỉ (năm Bính Thân) bắt đầu từ ngày 8-2-2016 đến hết ngày 27/1/2017. Sinh con năm 2016, năm Bính Thân, bé con nhà bạn thuộc mạng Hỏa (Sơn hạ hỏa, Lửa dưới chân núi). Vị trí thứ 9 trong bảng thứ tự 12 con giáp, khỉ là động vật thông minh, nhanh nhẹn. Vì vậy, không có gì khó hiểu nếu bé trai sinh năm 2016, năm Bính Thân, sẽ sở hữu những đặc tính tuyệt vời này.

Một số tiêu chí đặt tên cho con trai sinh năm 2016 tuổi Bính Thân:

  • Thể hiện tính chất khỏe mạnh, phẩm đức nam giới, tính cách phóng khoáng, kiên cường
  • Thể hiện chí hướng, hoài bão và trọng trách của nam giới.
  • Thể hiện nguyện vọng kế nghiệp cha, quang tông diệu tổ.
  • Thể hiện sự bình an, may mắn, giàu sang, khỏe mạnh
    • Dùng những từ chuyên đặt tên cho con trai hoặc danh từ địa lý để đặt. Là bé trai thì có xu hướng giàu sang, cùng 1 chữ Hoa nhưng dùng cho nữ thì có nghĩa bông hoa, dùng cho nam thì có nghĩa tài hoa.
  • Nếu bạn mong ước con trai mình có thể phách cường tráng, khỏe mạnh thì nên dùng các từ như: Cường, Lực, Cao, Vỹ… để đặt tên.
  • Con trai bạn sẽ có những phẩm đức quý báu đặc thù của nam giới nếu có tên là Nhân, Nghĩa, Trí, Tín, Đức, Thành, Hiếu, Trung, Khiêm, Văn, Phú…
  • Bạn có ước mơ chưa trọn hay khát vọng dở dang và mong ước con trai mình sẽ có đủ chí hướng, hoài bão nam nhi để kế tục thì những tên như: Đăng, Đại, Kiệt, Quốc, Quảng… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.
  • Để sự may mắn, phú quý, an khang luôn đến với con trai của mình, những chữ như: Phúc, Lộc, Quý, Thọ, Khang, Tường, Bình… sẽ giúp bạn mang lại những niềm mong ước đó. Ngoài ra, việc dùng các danh từ địa lý như: Trường Giang, Thành Nam, Thái Bình… để đặt tên cho con trai cũng là cách hữu hiệu, độc đáo.
  • Không những thế, bạn có thể dùng các biểu tượng tạo cảm giác vững chãi, mạnh mẽ: Sơn (núi), Hải (biển), Phong (ngọn, đỉnh)… để đặt cho con trai đáng yêu của mình với niềm mong ước khi lớn lên con sẽ trở thành người mạnh mẽ, vững vàng trong cuộc đời.

 

Hoặc dựa trên tiêu chí chữ Hán Nôm ông cha ngày xưa hay dùng:

Chọn tên có bộ Thuỷ (水) cho con sinh năm 2016: Tuổi Thân sẽ nằm trong tam hợp với Tý, Thìn (Xem thêm cách đặt tên cho con theo tam hợp). Do đó nếu tên bé cũng có các bộ thủ hợp với Tý, Thìn thì vận mệnh sẽ rất tốt đẹp. Cũng vậy, người sinh tuổi Thân thuộc hành Kim nên tương sinh với Thủy như: Nguyên, Hải, Băng, Giang, Tuyền, Khánh, Chân, Học, Thìn, Giá, Lệ, Tân, Hồ, Cầu, Lân…

Chọn tên có bộ Mộc (木) cho con sinh năm 2016: Do khỉ rất thích leo cây và thường sống trong những cánh rừng rậm rạp cây cối nên những cái tên có bộ Mộc cũng sẽ rất tốt cho vận mệnh của người tuổi Thân, có thể kể đến như: Lương, Dương, Đào, Liễu, Tùng, Đỗ, Đông, Tài, Bản,…

Đặt tên cho con 2016 với các tên có bộ Miên (宀) , Mịch (冖): Từ xa xưa, khỉ cũng thường sống bầy đàn trong những cái hang nên những bộ thủ Miên, Mịch với hình dáng tượng hình gợi nhớ đến những cái hang khỉ cũng rất hợp để dùng đặt tên cho người tuổi Thân với ước muốn cầu mong người này có cuộc sống an nhàn, những cái tên như: Đài, Thiện, Dung, Bảo, Đường, Gia, Hòa, Tông, Quan, Nghi, Hoành, Hựu, Thực, An, Trình, Hướng, Quân, Tư, Sử, Trung, Quân…

Đặt tên cho con 2016 với các tên có bộ Nhân (人), Ngôn (-): Bởi khỉ là động vật có những hành động gần giống con người nhất nên bộ Nhân hoặc bộ Ngôn gợi nhớ đến khuôn miệng bắt chước của khỉ cũng được dùng để đặt tên cho người tuổi Thân như: Nhân, Nhiệm, Mưu, Nghị, Nghi, Giới, Đại, Kim, Huấn, Trọng, Ngữ, Thành, Cảnh, Tín, Hà, Bảo…

Đặt tên cho con 2016 với các tên có bộ Vương (王): Do truyền thuyết gắn với loài khỉ luôn thấy khỉ xưng thành Hầu Vương nên những chữ thuộc bộ Vương cũng được cho là đem lại may mắn, sung túc cho người tuổi Thân như: Dao, Cầm, Ngọc, Cửu, Linh, Cầu, San, Anh, Lâm…

Đặt tên cho con 2016 với các tên có bộ Sam (), Y (), Cân (): Vẻ ngoài đẹp đẽ và linh lợi của khỉ rất thích hợp để mô tả bằng những bộ thủ như Y, Sam, Cân. Do đó, những bộ này được đặt cho người tuổi Thân sẽ giúp họ cũng may mắn có được một vẻ ngoài đạo mạo, tuấn tú hay cao sang, quyền quý như: Hồng, Hình, Chương, Ảnh, Y, Dao, Ước, Thường, Bân, Lệ, Ngạn, Kinh, Duyên, Tố,…

Tin bài liên quan