Xem sao chiếu mệnh và vận hạn năm 2021 cho tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng

Xem sao chiếu mệnh năm 2021, xem sao hạn năm 2021, xem vận hạn năm 2021 và cách cúng sao giải hạn năm Tân Sửu 2021 cho Nam mạng tuổi Đinh Mùi sinh năm 1967.

Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nam mạng năm Đinh Mùi 1967 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu soi chiếu cho nam mạng tuổi Đinh Mùi. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.

1. Tổng quan về tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng năm 2021

- Nam mạng sinh năm 1967 tuổi Đinh Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Thất Quần Chi Dương, tức Dê lạc đàn. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời.

- Mệnh: Thiên Hà Thủy gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Thổ khắc Thủy: Không tốt.

- Địa chi: Mùi gặp Sửu: Lục Xung: Không tốt.

- Thiên can: Đinh gặp Tân: Bình thường.

- Sao chiếu mệnh: Sao La Hầu.

- Vận hạn: Hạn Tam Kheo.

- Vận niên: Dương Hồi Ngàn.

- Thái Tuế năm 2021: Phạm Thái Tuế – Xung Thái Tuế.

- Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai.

- Tuổi Kim Lâu năm 2021: Phạm Kim Lâu – Kim Lâu Thân.

- Hạn Hoang Ốc năm 2021: Không phạm Hoang Ốc.

2. Sao chiếu mệnh năm 2021 của tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng

Sao La Hầu hay còn gọi là Khẩu Thiệt Tinh là một trong 9 Cửu Diệu của niên hạn, là hung tinh thuộc hành Kim. Đây chính là một hung tinh mang đến những điều không may, bất kể nam hay nữ cũng đều phải cẩn thận. Sao này tác họa mạnh nhất vào thời điểm tháng 1 và tháng 7 âm lịch.

Người bị sao La Hầu chiếu mạng dễ bị tao tán tiền bạc, đa sầu, đa cảm, bệnh tật, khẩu thiệt thị phi. Nghĩa là sao này chủ mồm miệng, dễ gặp các chuyện thị phi liên quan đến công quyền, tranh chấp hoặc có nhiều chuyện phiền muộn trong lòng không đáng có. Ngoài ra người gặp sao này cũng cần chú ý các bệnh về máu huyết, tai mắt.

Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Hành Kim. Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an.

Đối với đàn ông gặp sao này thường thiệt hại nặng nề hơn nữ giới, có thể hao tiền tốn của, đau ốm, sinh ra tệ ăn chơi, lãng phí, bồ bịch, bạc bài, bê tha bia rượu, gia đạo mâu thuẫn bất hòa liên miên. Đối với nữ mệnh thường mang tiếng, cãi vã, sinh ra buồn bực muộn phiền.

Xâu chuỗi lại vấn đề ta thấy rằng năm gặp sao La hầu chiếu mạng nên tránh đầu tư làm ăn lớn, cẩn thận phát sinh những chuyện đào hoa bất chính, đề phòng đau ốm, tranh chấp cãi cọ, kiện cáo hoặc mang tiếng xấu, bị hiểu lầm, nghi ngờ, khó giải trình.

3. Sao La Hầu thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?

Sao La Hầu là một hung tinh thuộc hành Kim, rất kỵ với cả nam và nữ mệnh, nhất là nam mệnh. Phàm là nam giới gặp La Hầu chiếu mệnh thì cực độc, gia trạch bất an, quan vận nghiêng ngả, cần đặc biệt chú ý tới bản thân mình hơn, tránh chuyện thị phi và các tranh chấp không cần thiết.

Vì sao La Hầu thuộc hành Kim nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Thổ, bình hòa với Kim, tương khắc với Hỏa, Mộc, sinh xuất với Thủy. Do đó:

- Sao La Hầu kỵ các màu thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím, cam… và màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây.

- Sao La Hầu hợp với các màu thuộc hành Thổ là màu nâu, vàng đất… và màu thuộc hành Kim là màu trắng, bạc, vàng ánh kim…

- Sao La Hầu kỵ nhất vào tháng 1 và tháng 7 âm lịch, đây là hai tháng sao này tác họa mạnh nhất.

4. Văn khấn, lễ vật và cách cúng giải hạn sao La Hầu

Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghinh sao. Sao La Hầu là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.

Lễ cúng dâng sao giải hạn sao La Hầu thường thực hiện vào ngày mồng 8 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là ngày mồng 8 tháng 1 âm lịch vì đây là ngày La Hầu tinh quân giáng trần. Mệnh chủ thắp đúng 9 ngọn nến hoặc đèn xếp theo hình bên dưới.

Thời gian cúng giải hạn sao La Hầu vào 21 giờ đến 23 giờ, hướng về chính Bắc để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý màu đỏ (mão não đỏ, ngọc hồng lưu…).

Để giải hạn được sao La Hầu mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu vàng viết: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền” lạy về hướng Bắc, vào lúc 21h đến 23h.​ Qua 23h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h.
Sắm lễ cúng giải hạn sao La Hầu

Lễ cúng sao giải hạn La Hầu gồm có:

- 9 ngọn đèn hoặc nến
- Bài vị màu vàng của sao La Hầu
- Mũ vàng
- Đinh tiền vàng
- Gạo, muối
- Trầu cau
- Hương hoa, trái cây, phẩm oản
- Chai nước

Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn.

Lưu ý: Để giải hạn sao La Hầu tất cả mọi thứ bạn chuẩn bị cần phải màu vàng. Nếu những thứ gì có màu sắc khác thì bạn có thể dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới mâm sau đó để lễ lên phía trên.

– Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn trong tháng hoặc giải hạn đầu năm.

Bài văn khấn cúng giải hạn sao La Hầu chuẩn theo văn khấn cổ truyền

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh Chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con (chúng con) là: ………………….. Hôm nay là ngày ……. tháng ……. năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn La Hầu chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

5. Vận hạn năm 2021 của tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng

Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.

Người xưa dùng câu: “Tam Kheo thống nhãn thương thủ túc” để mô tả tất cả những việc mà những người gặp hạn Tam Kheo phải gánh chịu trong vòng một năm.

Về sức khỏe, những người có hạn Tam Kheo trong năm cần chú ý thường bị đau mắt và tay chân. Những tuổi gặp năm hạn Tam Kheo có thể bị các bệnh suy giảm thị lực, đau mắt, cận thị, một số người khác có thể mắc các bệnh lên quan đến xương khớp tay chân hoặc bị té ngã dẫn đến tay chân bị thương tích.

Về đời sống, không nên tụ họp ở những nơi đông người, tránh xa những sự khiêu khích và phải nhẫn nhịn trước những lời khiêu khích này, cũng như nhẫn nhịn trước mọi việc. Nếu không, rất có thể những điều này sẽ gây nên sự rắc rối trong cuộc sống cho bạn.

Những cách giải hạn Tam Kheo có thể kể đến như sau:

- Thứ nhất: Nên tu dưỡng bản thân, trau dồi phẩm chất đạo đức, làm nhiều việc lương thiện, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. Những hoạt động từ thiện, giúp đỡ những người khác thường mang lại may mắn cả về sức khỏe lẫn công danh. Có thể nói, đây được coi là cách giải hạn Tam Kheo nói riêng cũng như mọi loại hạn nói chung.

- Thứ hai: Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ thị lực, nên tăng cường vitamin A trong thực phẩm, hạn chế tiếp xúc với nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh, khói bụi, ô nhiễm, giữ vệ sinh nguồn nước cũng rất quan trọng. Những bạn làm công việc liên quan đến cơ khí, hàn gắn thì cần phải trang bị bảo hộ đầy đủ, kỹ càng. Khi làm việc với máy tính, điện thoại với cường độ lớn, thì cần nghỉ ngơi phù hợp…

- Thứ ba: Vận dụng cách giải hạn Tam Kheo, việc cải thiện phong thủy nhà ở cũng được đề cập đến, tránh để tình trạng hơi ẩm cao, giữ ấm khi thời tiết chuyển lạnh để đề phòng các bệnh về xương khớp, tay chân. Ngoài ra, nên vận động, thể dục thể thao để có sức khỏe tốt.

- Thứ tư: Đối với các vấn đề thị phi, miệng tiếng, châm biếm, đả kích, phê bình thì các bạn nên có kiến giải thông đạt. Không nên chấp vặt, thù dai, để bụng để tinh thần chất chứa những điều không vui. Hãy coi như họ nói đùa mà thôi.

6. Vận niên năm 2021 của tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng

Dương Hồi Ngàn là Dê được về núi rừng thỏa chí tang bồng, hoa quả nhiều khắp nơi, cây cỏ cũng tươi tốt mượt mà, tha hồ thưởng thức. Trong năm nay đường công danh của bản mệnh có nhiều triển vọng, kinh doanh buôn bán cũng gặp dịp phát tài.

Trong năm này bản mệnh gặp được nhiều bạn tốt, nhiều cơ hội may mắn đang chờ đợi bạn ở phía trước.

Hơn nữ, trong năm này bản mệnh còn đón nhận nhiều tin vui trong đình như thêm người, thêm của.

Trong năm bản mệnh cũng nên biết kiềm chế, khiêm nhường thì đường công danh sự nghiệp mới được bền lâu. Ngoài ra bạn cũng cần lưu ý khi tham gia giao thông, quản lý tiền bạc và tài sản cẩn thận.

7. Tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng trong năm 2021 có phạm hạn Thái Tuế không?

Trong năm Tân Sửu 2021, có 5 con giáp tuổi Sửu, Mùi, Thìn, Ngọ, Tuất sẽ phạm Thái Tuế. Cụ thể:

- Tuổi Sửu năm 2021: Năm bản mệnh (năm tuổi), tuổi Sửu phạm Trị Thái Tuế (hay Trực Thái Tuế), vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.

- Tuổi Ngọ năm 2021: Tuổi Ngọ phạm Hại Thái Tuế, bản mệnh dễ bị người khác hãm hại, bị bạn bè bán đứng, chuyện hợp tác làm ăn đổ bể, tổn hao tiền của, ngộ độc thức ăn, bản thân hay bạn bè, người thân thiết gặp bệnh tật tai họa, dễ bị hiểu lầm dẫn đến tổn thất to lớn, bị kiện cáo…

- Tuổi Mùi năm 2021: Tuổi Mùi phạm Xung Thái Tuế, bản mệnh trong năm làm chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.

- Tuổi Thìn năm 2021: Tuổi Thìn phạm Phá Thái Tuế, bản mệnh dễ gặp phải những chuyện bị phá hoại bất ngờ, có thể bị phá cho mất đi quyền lực, tiền tài hay sức khỏe, tình duyên, bạn bè, tình thân, các mối quan hệ xã hội…

- Tuổi Tuất năm 2021: Tuổi Tuất phạm Hình Thái Tuế, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề…

Như vậy, trong năm 2021 thì tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng phạm hạn Thái Tuế – Xung Thái Tuế.

8. Tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng trong năm 2021 có phạm hạn Tam Tai không?

Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn Tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn Tam tai.

- Bản mệnh tuổi Thân – Tý – Thìn gặp hạn Tam tai vào năm Dần – Mão – Thìn

- Bản mệnh tuổi Dần – Ngọ – Tuất gặp hạn Tam tai vào năm Thân – Dậu – Tuất

- Bản mệnh tuổi Tỵ – Dậu – Sửu gặp hạn Tam tai vào năm Hợi – Tý – Sửu

- Bản mệnh tuổi Hợi – Mão – Mùi gặp hạn Tam tai vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi

Bản mệnh tuổi Đinh Mùi, theo quan niệm dân gian cần tránh các năm Tam tai: Kỷ Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Tân Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Quý Tị, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Ất Tị, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Đinh Tị, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi.

Như vậy trong năm 2021, tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng không phạm hạn Tam Tai.

9. Tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng trong năm 2021 có phạm tuổi Kim Lâu không?

Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:

- Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.

- Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.

- Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.

- Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, khó nuôi vật nuôi.

Theo kinh nghiệm dân gian và cổ thư để lại thì “một, ba, sáu, tám thị Kim lâu”. Tức lấy tuổi âm chia cho 9, số dư thuộc vào một trong bốn số trên thì phạm Kim lâu, cụ thể dư 1 phạm Kim Lâu Thân, dư 3 phạm Kim Lâu Thê, dư 6 phạm Kim Lâu Tử, dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc, ngoại trừ 8 tuổi không phạm Kim Lâu là Tân Sửu, Tân Mùi, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi, Canh Dần, Nhâm Dần, Canh Thân và Nhâm Thân.

Như vậy trong năm 2021, tuổi Đinh Mùi 1967 nam mạng là 55 tuổi phạm tuổi Kim Lâu – Kim Lâu Thân.

* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo.

- Xem thêm: Bảng sao chiếu mệnh là gì?

- Xem thêm: Bảng tra Kim lâu, Tam tai, Hoàng ốc

Tin bài liên quan