Luận giải tử vi trọn đời tuổi Giáp Thìn - Nam mạng, Nữ mạng chi tiết nhất

Tử vi trọn đời tuổi Giáp Thìn 1964, 2024: Tổng quan về vận mệnh, tình yêu, sự nghiệp, cùng xem người sinh năm 1964, 2024 Giáp Thìn mệnh gì, tuổi gì, nên hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày? Chi tiết về cuộc đời, công danh tiền tài, tình duyên, gia đạo, tuổi hợp làm ăn…

1. Thông tin chung tuổi Giáp Thìn sinh năm 1964, 2024

- Sinh năm 1964, 2024 là tuổi con Rồng

- Năm sinh âm lịch: Giáp Thìn

- Mệnh: Hỏa - Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)

+ Ngũ hành tương sinh: Thổ, Mộc

+ Ngũ hành tương khắc: Kim, Thủy

- Thiên can: Giáp

+ Tương hợp: Kỷ

+ Tương hình: Mậu, Canh

- Địa chi: Thìn

+ Tam hợp: Thân – Tý – Thìn

+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

2. Tổng quan tử vi tuổi Giáp Thìn sinh năm 1964, 2024

Những người Giáp Thìn này tính tình nỏng nảy gấp gáp, cuồng nhiệt. Họ luôn chất chứa khát vọng cao xa, có số quan to, thích làm việc lớn, quan trọng, nếu sinh được giờ tốt. Người luôn coi mình là trung tâm và yêu cầu cao. Tuy là người võ đoán nhưng vẫn được mọi người tôn trọng. Người này có số Thủy nạn, hạn xấu năm 49 tuổi. Vì đúng can Giáp nên tuổi này nếu ra khỏi quê quán sinh sống sẽ hiển vinh, giàu có. Tuổi này có nhà cửa khang trang, ruộng đất nhiều, trường hợp ít gặp may mắn cũng được hưởng của thừa kế của ông cha giúp làm cơ sở.

Theo tu vi phuong dong, nam mạng tuổi Giáp Thìn có cuộc sống tương đối tốt đẹp, những việc muốn làm thì đều có kết quả như ý muốn, vạn sự tất thành, đại cát đại lợi. Những người này được hưởng số vinh hoa, phú quý, ít khi lo nghĩ hay vất vả. Tóm lại, Giáp Thìn nam mạng có đường đời vô cùng suôn sẻ, thuận lợi.

Những người tuổi Giáp Thìn có được cuộc sống tốt đẹp và toàn vẹn, trong cuộc đời họ gặp được nhiều may mắn và tự tạo được cho mình nhiều cơ hội để phát triển công danh sự nghiệp, về cuối đời được hưởng hạnh phúc và an nhàn.

Tuổi Giáp Thìn có bổn mạng rất tốt, làm ăn gặp nhiều may mắn và thuận lợi, trong công việc, giao dịch thường nắm chắc phần thắng lợi sinh ra đã có số phú quý chính vì thế cuộc sống sẽ được an nhàn và hưởng phúc về sau. Tuổi thọ trung bình từ 65 đến 70 tuổi, nên làm nhiều việc thiện tích đức để gia tăng thêm tuổi thọ. Ngược lại tuổi thọ sẽ bị giảm.

3. Luận giải tử vi trọn đời tuổi Giáp Thìn

* Ông Quan Đế độ mạng: Giáp Thìn số mạng may thay, Tuổi cùng với mạng hợp hòa thuận sinh. Thu Đông sinh ra khổ hèn, Xuân Hạ sinh đặng như đèn sáng trưng. Trai thì vui vẻ đào hoa, Tính thì hiền hậu, không hay gian tà. Thuận sinh sung sướng biết bao, Lỗi sinh cực nhọc gian lao lắm lần. Ví như cờ bạc đánh thua, Về nhà lo lắng như cua gãy càng. Số này trước ngắn sau dài, Vợ chồng thay đổi ba lần mới yên. Số phải tu niệm ăn chay, Sống lâu hưởng phúc lộc Trời ban cho.

* CUỘC SỐNG: Tuổi Giáp Thìn rất tốt, làm đâu được đấy, nắm phần thắng lợi nhiều hơn thất bại, bao giờ cũng nắm lấy cơ hội thuận tiện. Số phú quý, cuộc sống an nhàn ít lo nghĩ về tâm trí cũng như cực khổ về thể xác. Tóm lại: tuổi Giáp Thìn có phần hay đẹp hoàn toàn về cuộc đời.Tuổi Giáp Thìn hương theo trung bình từ 65 đến 70 tuổi, làm ác thì giảm kỷ, làm phúc thì được tăng thêm niên kỷ, đó là luật định của tạo hóa.

* TÌNH DUYÊN: Về vấn đề tình duyên, tuổi Giáp Thìn cũng có nhiều hay đẹp, luôn luôn làm chủ động và quyết định, ít khi bị đau khổ về tình duyên. Sau đây là sự thay đổi của tuổi này. Nếu sinh vào những tháng này cuộc đời có ba lần thay đổi vợ chồng, đó là tuổi Giáp Thìn sinh vào những tháng 2, 3 và 9 Âm lịch. Sinh vào những tháng này tuổi Giáp Thìn có hai lần thay đổi vợ, đó là tuổi Giáp Thìn sinh vào những tháng: 4, 6, 7, 8, 10 và 11 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng 1, và 12 Âm lịch. Nên xem bảng ghi trên để hiểu rõ cuộc đời bạn có mấy lần thay đổi tình duyên.

* GIA ĐẠO, CÔNG DANH: Công danh, tuổi nhỏ lên bổng xuống trầm nhưng cũng có danh vọng ngoài xã hội. Sự phát triển công danh có được vào lúc từ tuổi 36 trở lên. Gia đạo không sôi động bất thường nhờ tuổi sáng tỏ của tuổi Giáp Thìn. Sự nghiệp thì vững vàng không sợ bị đổ vỡ, tiền bạc dồi dào không có thiếu thốn, nói tóm lại sự nghiệp và tiền tài đã đến lúc phát đạt hơn mà không bao giờ có sự sụp đổ bất ngờ.

* NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN: Sau đây là những tuổi hợp cho sự làm ăn của tuổi Giáp Thìn, nên cẩn thận lựa chọn vì nhờ ở những tuổi hợp mà bạn có thể phát triển thêm nghề nghiệp và tiền tài của bạn, đó là những tuổi hợp nhất với tuổi Giáp Thìn, là những tuổi: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thìn, Tân Hợi, Nhâm Tý. Những tuổi trên bạn nên hợp tác làm ăn thì mang lại nhiều thắng lợi trong cuộc đời.

* LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG: Trong việc tình duyên, bạn cần nên lựa chọn những tuổi này thì cuộc đời không bao giờ giẫm lên thất bại mà trái lại có nhiều thắng lợi về tài lộc cũng như về mọi khía cạnh khác trong cuộc đời mình, đó là bạn kết duyên với các tuổi: Mậu Thân, Tân Hợi, Nhâm Tý, Nhâm Dần. Kết duyên với những tuổi này đời bạn hoàn toàn phát triển về mọi mặt cuộc đời như: tình cảm tài lộc, tình duyên và cả danh vọng.

Kết duyên với những tuổi này tuổi Giáp Thìn có một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là tuổi Giáp Thìn kết duyên với các tuổi: Giáp Thìn, Canh Tuất, Canh Tý, Mậu Tuất.

Tuổi Giáp Thìn kết hôn với những tuổi này thì sẽ trở nên nghèo khổ, đó là các tuổi: Quý Sửu, Tân Sửu. Hai tuổi này không hợp về tài lộc công danh với tuổi Giáp Thìn.

Những năm mà tuổi Giáp Thìn ở vào số tuổi 20, 26, 32, 36, 44, 50 và 52 tuổi, những năm này rất khắc kỵ với tuổi Giáp Thìn. Sinh vào những tháng 2, 3, 6, 7 và 8 Âm lịch, bạn sẽ có nhiều vợ trong suốt cuộc đời.

* NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ: Đừng nên kết duyên hay hợp tác làm ăn với những tuổi này sẽ thất bại, tuyệt mạng hay sinh ra cảnh biệt ly buồn não, đó là các tuổi: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Ất Mão, Kỷ Mùi. Tân Dậu, Quý Mão và Đinh Dậu. Gặp tuổi kỵ, tuổi Giáp Thìn phải cúng sao hạn, ngày giờ và sao hạn hằng năm, không nên bỏ lỡ dịp hay quên ngày cúng sao rất có hại cho bản thể, cúng sao thì giải được hạn vậy.

* NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT: Đó là bạn ở vào năm có số tuổi 19, 38, 30, 45 và 54 tuổi.

* NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT: Tuổi Giáp Thìn thuận những giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ, xuất hành vào những giờ và tháng nói trên không có thất bại trong mọi công việc và trên mọi lĩnh vực của cuộc đời.

* NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂM:

- Từ 20 đến 25 tuổi: 20 tuổi, năm này không được tốt, có đau bệnh, thi rớt hay có nhiều buồn phiền. 21 tuổi tạm khá, nhưng không nên đi xa hãy cẩn thận về bản mạng, cũng như về tình cảm, 22 và 23, hai năm phát triển mạnh mẽ về tài lộc cũng như về cuộc sống. 24 và 25 tuổi, khá tốt đẹp về phần tài lộc cũng như về tình cảm.

- Từ 26 đến 30 tuổi: 26 và 27 tuổi, hai năm này việc làm ăn được khá, có nhiều hay đẹp về vấn đề tài lộc công danh, 28 và 29 tuổi, cuộc sống tạm yên, những việc làm ăn có phát triển đôi chút. 30 tuổi, nhiều triển vọng hay đẹp, nên cẩn thận trong việc làm ăn.

- Từ 31 đến 35 tuổi: 31 và 32 tuổi, nên cẩn thận việc làm ăn và giao dịch về tiền bạc, không nên đi xa trong hai năm này. 33 và 34 tuổi, hai năm này khá tốt, làm ăn có thu hoạch kết quả về tiền bạc. 35 tuổi được tốt, sẽ có nhiều may mắn.

- Từ 36 đến 40 tuổi: Khoảng thời gian này làm ăn được khá, có nhiều tốt đẹp về nghề nghiệp và sự nghiệp, cuộc sống có phần phát triển mạnh mẽ về mặt tiền bạc, tình cảm vượng phát.

- Từ 40 đến 45 tuổi: Khoảng thời gian này việc làm ăn có phần yếu kém, nên lo việc gia đình thì tốt hơn cả, hai năm này giao dịch tiền bạc hay đi xa rất bất lợi.

- Từ 46 đến 50 tuổi: 48 tuổi bình thường. 47 tuổi có tài lộc đôi chút. 48 tuổi, năm này tiền bạc dồi dào, việc làm ăn được phấn khởi nhiều tốt đẹp. 49 tuổi, nên cẩn thận vào tháng 10, ngoài ra những tháng khác bình thường.

- Từ 51 đến 55 tuổi: Khoảng thời gian này việc làm ăn được trung bình, không lên cao và cũng không xuống thấp, cuộc sống có nhiều giai đoạn cần phải giải quyết cho êm đẹp, tình cảm gia đình yên vui.

- Từ 56 đến 59 tuổi: Trong ba năm tài lộc trung bình, coi chừng con cái có đứa bị tai nạn, đề phòng tháng Giêng, năm 57 tuổi bị hao tài. Nhưng cuối năm 57 tuổi có hoạnh tài bất ngờ. Năm 59 tuổi kỵ đi xa, kỵ nước biển.

- Từ 60 đến 70 tuổi: Những năm này chỉ sống an nhàn không có những sôi động về công danh như về sự nghiệp, nhưng lại có phúc đức về phần con cháu.

4. Tổng quát ngũ hành và phong thuỷ tuổi Giáp Thìn

* Tuổi Giáp Thìn hợp màu gì?

Màu sắc hợp:

+ Màu bản mệnh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.

+ Màu tương sinh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.

Màu kiêng kỵ:

+ Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.

Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Giáp Thìn

- Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.

- Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó có ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, nên tránh những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.

- Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên.

- Màu xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương sinh (Mộc sinh Hỏa). Màu xanh là màu của thiên nhiên, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và phát triển. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền tải thông điệp hòa bình đến người đối diện. Ngoài ra, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu nghị.

* Tuổi Giáp Thìn cung (cung mệnh) gì?

- Nam mệnh: Ly Hoả thuộc Đông tứ mệnh

- Nữ mệnh: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh

* Tuổi Giáp Thìn hợp con số nào?

- Nam mệnh hợp các số: 3, 4, 9

- Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 8

Ý nghĩa của các con số:

- Số 3: Là con số vững chắc, phong thủy dùng nhiều lĩnh vực số học trong việc bài trí các đồ vật, và con số 3 là số đặc biệt hữu dụng cho việc tăng thêm vẻ vững chắc và sự hài hòa của môi trường.

- Số 4: Là sự hình thành của hai đôi. Hai cặp chắc hẳn phải tốt lành, thuận lợi nhưng trong cách phát âm tiếng Trung Quốc nó giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự kết hợp này không được tốt đẹp lắm. Thuật phong thủy tìm cách tránh bất cứ sự bài trí có liên quan đến con số bốn.

- Số 6: Là số gấp đôi của số ba, mang điềm lành, thuận lợi. Ba cộng sáu là chín cùng nhau tạo thành nhóm ba con số may mắn.

- Số 7: Tượng trưng cho sức mạnh có khả năng đẩy lùi ma quỷ theo phong thủy, nếu bài trí 7 món đồ vật thì sẽ được ban cho một sức mạnh huyền bí và bất khả xâm phạm.

- Số 8: Tám điều bất tử ở trong đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo, có thể ngăn chặn được những ảnh hưởng xấu trước khi chúng xâm nhập vào nhà.

- Số 9: Là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Theo tiếng Hán Việt, số chín đồng âm với từ “trường thọ” và “may mắn”.

* Tuổi Giáp Thìn hợp hướng nào?

Nam mạng:

+ Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị)

+ Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát)

Nữ mạng:

+ Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị)

+ Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát)

* Tuổi Giáp Thìn hợp tuổi nào?

Nam mạng:

+ Trong làm ăn: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thìn, Tân Hợi, Nhâm Tý

+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Thân, Tân Hợi, Nhâm Tý, Nhâm Dần

+ Tuổi kỵ: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Ất Mão, Kỷ Mùi. Tân Dậu, Quý Mão và Đinh Dậu

Nữ mạng:

+ Trong làm ăn: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thân

+ Lựa chọn vợ chồng: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thân, Tân Hợi, Nhâm Tý, Nhâm Dần

+ Tuổi kỵ: Đinh Mùi, Kỷ Dậu, Ất Mão, Kỷ Mùi, Tân Dậu, Quý Mão, Đinh Dậu

T/H.

- Xem thêm: Tử vi chọn đời cho 12 con giáp theo các tuổi

- Xem thêm: Tử vi theo giờ sinh cho 12 con giáp theo các tuổi

- Xem thêm: Tử vi theo ngày sinh cho 12 con giáp theo các tuổi

Tin bài liên quan