Những người sinh năm 1961 Tân Sửu mệnh gì, tuổi gì, nên hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày?
Được đứng ở vị trí thứ 2 trong 12 con giáp. Trâu được xem là một loài vật rất to khỏe, chịu thương, chịu khó làm việc vất vả. Nên những người tuổi Trâu thường hay rất chịu đựng, hy sinh, đơn giản lại mộc mạc, thật thà, chân thành.
Chính vì vậy mà những người tuổi Trâu thường rất được nhiều người kính trọng. Trong cuộc sống hay trong công việc những người tuổi Tân Sửu thường là những nhà lãnh đạo rất tận tâm, họ luôn có sự chuẩn bị chu đáo cho mọi việc. Những người tuổi Trâu họ luôn chuẩn bị với một tâm lý vững vàng, rất ít bị ảnh hưởng bởi ngoại cảnh.
Có thể nói điểm mạnh của những người tuổi Trâu, đó là họ rất lương thiện, siêng năng, chịu khó, cần cù, bền bỉ và thận trọng trong mọi việc. Tuy nhiên những người tuổi Trâu đôi khi rất bướng bỉnh, khó gần và không có khả năng biểu hiện cảm xúc của mình.
Tuổi Tân Sửu đa phần cuộc đời của họ sẽ gặp được nhiều may mắn, đường công danh khá thuận lợi có nhiều cơ hội để phát triển mạnh mẽ. Nhất là vào thời kỳ trung vận sự nghiệp của họ sẽ có những dấu ấn rõ nét.
Sinh vào năm Tân Sửu những quý cô thuộc tuổi này cuộc đời sẽ có rất nhiều tốt đẹp về tình cảm. Thuở nhỏ cuộc sống gặp phải nhiều vấn đề lao đao, chỉ đến trung vận mới được vững chắc, còn về các vấn đề khác như gia đình và sự nghiệp thì chỉ khi gặp phải thất bại họ mới tìm đến được thành công được, về hậu vận mới được an nhàn.
Sinh năm 1961 là tuổi con Trâu
Năm sinh dương lịch: Từ 15/02/1961 đến 04/02/1962
Năm sinh âm lịch: Tân Sửu
Mệnh: Thổ - Bích Thượng Thổ - Đất tò vò
+ Tương sinh:Kim, Hỏa
+ Tương khắc: Thủy, Mộc
- Thiên can: Tân
+ Tương hợp: Bính
+ Tương hình: Ất, Đinh
- Địa chi: Sửu
+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Màu sắc hợp:
+ Màu bản mệnh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
+ Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
Màu kiêng kỵ:
+ Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
- Nam: Chấn Mộc thuộc Đông tứ mệnh
- Nữ: Chấn Mộc thuộc Đông tứ mệnh
Nam hợp các số: 1, 3, 4
Nữ hợp các số: 1, 3, 4
Nam mạng:
+ Hướng hợp: Nam (Sinh Khí) - Đông Nam (Phúc Đức) - Bắc (Thiên Y) - Đông (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Tây (Tuyệt Mệnh) - Tây Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây Nam (Họa Hại) - Đông Bắc (Lục Sát)
Nữ mạng:
+ Hướng hợp: Nam (Sinh Khí) - Đông Nam (Phúc Đức) - Bắc (Thiên Y) - Đông (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Tây (Tuyệt Mệnh) - Tây Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây Nam (Họa Hại) - Đông Bắc (Lục Sát)
Nam mạng:
+ Trong làm ăn: Quý Mão, Ất Tỵ, Bính Ngọ
+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Ất Tỵ, Bịnh Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi
+ Tuổi kỵ: Tân Sửu đồng tuổi, Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Mậu Tuất, Ất Mùi
Nữ mạng:
+ Trong làm ăn: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu
+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi
+ Tuổi kỵ: Giáp Thìn, Bính Thìn
Tuổi đại kỵ là những tuổi xấu tốt nhất bạn không nên kết hợp với những tuổi này trong công việc, làm ăn hay chuyện lương duyên: Tân Sửu đồng tuổi, Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Mậu Tuất, Ất Mùi.
Gặp những tuổi kể trên việc làm ăn khó mà thành, khó khăn chòng chất, chỉ có thể lụi bại hao tài tốn của. Còn nếu kết hôn với những tuổi trên cần làm lễ giải hạn lớn, cầu xin trời phật, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày phải ăn ở tốt, tâm lương thiện mới mong được giảm nhẹ.
T/H.