Xem tuổi xung khắc để lấy vợ lấy chồng, làm ăn kinh doanh là điều quan trọng sẽ quyết định sự thành công hay thất bại, hạnh phúc hay chia ly từ biệt trong tương lai. “Có thờ có thiêng có kiêng có lành” tuổi Canh Tuất hợp, khắc với tuổi nào, sinh năm 1970 kỵ tuổi gì, nên tránh những tuổi gì trong làm ăn kinh doanh, hôn nhân và cuộc sống theo các khía cạnh cung phi, thiên can, địa chi, ngũ hành...
Người tuổi Tuất thành thật, trung thành, trọng đạo nghĩa, luôn mang lại cảm giác tin cậy cho đối phương. Tự mình có thể lập nên sự nghiệp, nhưng nếu có sự kết hợp với tuổi khác thì sẽ thành công hơn nữa. Họ có thể vì người khác mà quên đi lợi ích của bản thân mình. Những người này coi trọng danh dự và chữ tín, một khi đã hứa, tuổi Tuất nhất định sẽ thực hiện.
Người tuổi Tuất giỏi việc đối nhân xử thế, thường mang lại cảm giác tin cậy cho người khác, đôi khi không cần nói nhiều người khác cũng có thể hiểu được. Bởi vậy, trong lĩnh vực kinh doanh, việc giao tiếp với đối tác thường đạt kết quả tốt. Người tuổi Tuất cũng làm việc khá chăm chỉ, tuy nhiên, không có ai là hoàn hảo cả, người này cũng có vài khuyết điểm như không có khả năng nhìn xa trông rộng, năng lực làm việc cũng không tốt, nên khó có thể theo đuổi mục tiêu lâu dài.
Sinh năm 1970 là tuổi con Chó
Năm sinh dương lịch: Từ 06/02/1970 đến 26/01/1971
Năm sinh âm lịch: Canh Tuất
- Thiên can: Canh
+ Tương hợp: Ất
+ Tương hình: Giáp, Bính
- Địa chi: Tuất
+ Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Nam mệnh Canh Tuất:
+ Trong làm ăn: Canh Tuất, Bính Thìn, Kỷ Mùi
+ Lựa chọn vợ chồng: Canh Tuất, Bính Thìn, Kỷ Mùi, Đinh Mùi
+ Tuổi kỵ: Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Bính Tý, Đinh Sửu và Mậu Ngọ
Nữ mệnh Canh Tuất:
+ Trong làm ăn: Canh Tuất, Bính Thìn và Kỷ Mùi
+ Lựa chọn vợ chồng: Canh Tuất, Bính Thìn, Kỷ Mùi và Đinh Mùi
+ Tuổi kỵ: Quý Sửu, Giáp Dần, Canh Thân, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thân và Nhâm Dần sinh năm 1970 mệnh gì, sinh năm 1970 tuổi gì, sinh năm 1970 hợp màu gì
Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số Tam Vinh Hiển. Đây là số vợ chồng có địa vị và danh giá, lo tính nhiều công việc được thông suốt, tính tình hai vợ chồng có phần hòa hợp, sống chung với nhau sẽ có cuộc sống hạnh phúc, yên vui.
Hai tuổi này kết hôn với nhau không được tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số vợ chồng làm ăn không được thuận lợi, phải chịu cảnh túng thiếu trong một thời gian, qua hạn sẽ dễ làm ăn hơn, tính tình hai vợ chồng có phần hòa hợp, sống chung với nhau nên cần năng và cùng chung lo ngày hậu sẽ ấm no.
Hai tuổi này kết hôn với nhau không được tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số vợ chồng làm ăn không được phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo trong một thời gian, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tính tình hai vợ chồng không được hòa hợp cho lắm, sống chung với nhau nên nhẫn nhịn và cần năng, ngày hậu sẽ ấm no.
Hai tuổi này kết hôn với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo. Đây là số vợ chồng làm ăn dễ dàng, ăn nói hay cầu lo nhiều việc được thông suốt, được nhiều người yêu mến, có số nuôi con nuôi, tính tình hai vợ chồng có phần hòa hợp, sống chung với nhau sẽ có cuộc sống hạnh phúc, yên vui.
Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số Tam Vinh Hiển. Đây là số vợ chồng có quý nhân phù trợ, vợ chồng lo tính nhiều công việc được dễ dàng, tính tình hai vợ chồng hay xung khắc, sống chung với nhau nên nhẫn nhịn, cùng chung lo làm ăn mới tốt.
Hai tuổi này kết hôn với nhau không được tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số vợ chồng làm ăn không được phát đạt, phải chịu cảnh thiếu nghèo trong một thời gian, qua hạn mới làm ăn dễ, tính tình hai vợ chồng không được hòa hợp cho lắm, sống chung với nhau nên nhẫn nhịn, cần năng và cùng chung lo ngày hậu sẽ ấm no.
Hai tuổi này kết hôn với nhau không được tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số vợ chồng sống làm ăn không được thuận lợi, phải chịu cảnh túng thiếu trong một thời gian, tính tình hai vợ chống không được hòa hợp cho lắm, sống chung với nhau nên nhẫn nại, cần năng và cùng chung lo ngày hậu sẽ ấm no.
Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số Nhất phú quý. Đây là số vợ chồng có phước hưởng giàu sang, còn nếu thiếu may mắn thì khá giả, tính tình hai vợ chồng có phần hòa hợp, sống chung với nhau sẽ có cuộc sống hạnh phúc, giàu sang.
Nam tuổi canh tuất kỵ cưới vợ vào các năm 16, 22, 28, 34, 40, 46, 52 tuổi.
Nữ tuổi canh tuất kỵ cướu chồng vào các năm 22, 26, 28, 34, 40 tuổi.
Những năm tuổi trên đây không nên tiến hành các công việc cưới hỏi, Có những đôi kết hôn vào những năm nói trên thì hay nảy sinh các việc buồn phiền và xung khắc hoặc chịu đựng cảnh thường xuyên xa vắng.
Trai hay gái tuổi canh tuất sinh vào các tháng 4, tháng 10 âm lịch trong đời hay nảy sinh việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Nam tuổi canh tuất sinh vào các tháng 1, 5, 6, 9, 10, 11 và tháng 12 âm lịch thì thường có số Lưu Thê (số nhiều vợ) hoặc đa đoan về việc vợ.
Nữ tuổi canh tuất sinh vào các tháng 1, 2, 10 và tháng 11 âm lịch thì thường có số Lưu Phu(số nhiều chồng) hoặc trái cảnh về việc chồng.
Còn nếu sinh vào các tháng 3 và tháng 12 âm lịch thì thường có số khắc con. Đây là số khó sinh và khó nuôi con.
- Màu tương sinh của tuổi Canh Tuất: Hãy chọn cho mình những bộ đồ hoặc phụ kiện có màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Vì màu vàng (Thổ), mà Thổ sinh Kim nên rất tốt cho người tuổi Canh Tuất. còn màu trắng là màu tượng trưng cho bản mệnh nên cũng tốt cho người tuổi Canh Tuất.
- Màu tương khắc của tuổi Canh Tuất: Nếu bạn sinh năm Canh Tuất, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu hồng, màu đỏ, vì những màu này ứng với hành Hỏa, mà Hỏa thì khắc Kim, không tốt cho người tuổi Canh Tuất.
Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành.
Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.
Màu trắng: Màu trắng là biểu tượng của sự hoàn mỹ và cái thiện. Màu trắng mang ý nghĩa của sự đơn giản, nhã nhặn và an toàn. Đây là lý do vì sao bệnh viện thường sử dụng màu trắng, thiên thần thường mặc trang phục màu trắng,...
- Nam mệnh: 1, 3, 4
- Nữ mệnh: 1, 3, 4
T/H.