Dân gian Việt Nam từ lâu đã có câu : “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Xem tuổi nữ ở đây là xem tuổi người phụ nữ đó có phạm Kim Lâu hay không. Cách tính hiện được các thầy xem lấy tuổi tính theo tuổi âm (tuổi mụ) của nữ chia cho 9 nếu dư: 1, 3, 6, 8 là phạm kim lâu.
Xem ngày cưới hỏi đẹp là chuyện tất yếu trong văn hóa Việt từ xưa này. Ông bà ta tin rằng vận mệnh tử vi, hay phong thuỷ ngũ hành sẽ tác động lẫn nhau tới mỗi con người và có tác động trong mọi mối quan hệ. Nếu xem tuổi vợ chồng hợp nhau thì hôn nhân vẹn tròn đầm ấm, nếu xung khắc thì dễ dẫn tới chia ly. Tuy nhiên, để chọn được ngày thích hợp thì cần xem cả ngày sinh tháng đẻ của cô dâu chú rể nữa.
Khi lập kế hoạch đám cưới, ông bà ta thường xem ngày cưới tốt nhất để nên duyên vợ chồng cho đôi lứa. Và thật là may mắn nếu như chọn được ngày đúng vào ngày Bất Tương thì quả là sự may mắn càng được nhân đôi. Bất là không và tương có ý nghĩa là tương hợp. Có thể hiểu là không bị Âm tương, Dương Tương, không bị cụ Tương và bất tương được xem là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng. Ngày hoàng đạo, hoặc ngày bất tương là ngày đẹp nhất, âm dương được cân bằng thì ngày hoàng đạo là ngày đẹp có các sao tốt chiếu. Không chỉ trong cưới hỏi mà ngày hoàng đạo luôn là căn cứ lựa chọn để thực hiện mọi công việc. Đặc biệt là những công việc trọng đại trong đời. Bởi khi công việc thực hiện trong ngày này đều được xem là may mắn cho sự khởi đầu.
Xác định ngày hoàng đạo cùng với các ngày có sao tốt như Thiên đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức, Nguyệt đức hợp, Thiên xa, Thiên hỷ, Nguyệt ân, Tam hợp, Lục hợp
Tránh các ngày khắc với bản mệnh của Chú rể, Cô dâu, tránh ngày Tam nương, ngày có các sao xấu như Sát chủ, Không phòng, Không sàng, Tứ thời cô quả, Kiếp sát, Tai sát, Nguyệt hình, Tiểu hồng sa. Tránh các trực Phá, Kiên, Bình, Thu...
Sau đây chúng tôi liệt kê các ngày tốt để làm lễ cưới, ăn hỏi trong tháng 8 tức tháng 7 âm lịch:
- Sao tốt:
Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí;
Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu): Tốt mọi việc;
Cát Khánh: Tốt mọi việc;
Lục Hợp: Tốt mọi việc;
Bất tương: Tốt cho việc cưới;
- Tuổi xung khắc ngày: Giáp Tí, Canh Tí, Bính Tuất, Bính Thìn.
- Tuổi xung khắc tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
- Giờ hoàng đạo: Tý (23h-01h); Sửu (01h-03h); Mão ( 5h-7h); Ngọ (11h-13h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h).
- Giờ xuất hành Lý Thuần Phong:
+ Giờ Đại An [Dần (03h-05h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
+ Giờ Tốc Hỷ [Mão (05h-07h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
+ Giờ Tiểu Các [Ngọ (11h-13h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
- Sao tốt:
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự;
Bất tương: Tốt cho việc cưới;
Sát cống: Đây là sao rất tốt cho sự xây cất nhà cửa;
- Tuổi xung khắc ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
- Tuổi xung khắc tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
- Giờ hoàng đạo: Dần (03h-05h); Mão ( 5h-7h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Tuất (19h-21h); Hợi (21h-23h).
- Giờ xuất hành Lý Thuần Phong:
+ Giờ Tốc Hỷ [Dần (03h-05h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
+ Giờ Tiểu Các [Tị (09h-11h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
+ Giờ Đại An [Mùi (13h-15h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
- Ngày: Hoàng đạo [Tư Mệnh].
- Sao tốt:
Thiên đức: Tốt mọi việc;
Nguyệt Đức: Tốt mọi việc;
Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí;
Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo: Tốt mọi việc;
U Vi tinh: Tốt mọi việc;
Tuế hợp: Tốt mọi việc;
Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú;
Bất tương: Tốt cho việc cưới;
Trực tinh: Đây là sao rất tốt cho sự xây cất nhà cửa;
- Tuổi xung khắc ngày: Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tí.
- Tuổi xung khắc tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
- Giờ hoàng đạo: Tý (23h-01h); Sửu (01h-03h); Thìn (07h-09h); Tỵ (9h-11h); Mùi (13h-15h); Tuất (19h-21h).
- Giờ xuất hành Lý Thuần Phong:
+ Giờ Tiểu Các [Thìn (07h-09h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
+ Giờ Đại An [Ngọ (11h-13h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
+ Giờ Tốc Hỷ [Mùi (13h-15h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
- Sao tốt:
Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng;
Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch;
Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là giá thú;
Dân nhật, thời đức: Tốt mọi việc;
Bất tương: Tốt cho việc cưới;
- Tuổi xung khắc ngày: Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu.
- Tuổi xung khắc tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
- Giờ hoàng đạo: Tý (23h-01h); Dần (03h-05h); Mão ( 5h-7h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Dậu (17h-19h).
- Giờ xuất hành Lý Thuần Phong:
+ Giờ Tiểu Các [Mão (05h-07h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
Giờ Đại An [Tị (09h-11h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
Giờ Tốc Hỷ [Ngọ (11h-13h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
- Sao tốt:
Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí;
Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu): Tốt mọi việc;
Cát Khánh: Tốt mọi việc;
Lục Hợp: Tốt mọi việc;
Bất tương: Tốt cho việc cưới;
- Tuổi xung khắc ngày: Giáp Tí, Canh Tí, Bính Tuất, Bính Thìn.
- Tuổi xung khắc tháng: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
- Giờ hoàng đạo: Tý (23h-01h); Sửu (01h-03h); Mão ( 5h-7h); Ngọ (11h-13h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h).
- Giờ xuất hành Lý Thuần Phong:
+ Giờ Đại An [Dần (03h-05h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
+ Giờ Tốc Hỷ [Mão (05h-07h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
+ Giờ Tiểu Các [Ngọ (11h-13h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
- Sao tốt:
Sinh khí (trực khai): Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây;
Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu: Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc;
Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch;
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc;
Bất tương: Tốt cho việc cưới;
Sát cống: Đây là sao rất tốt cho sự xây cất nhà cửa;
- Tuổi xung khắc ngày: Mậu Tí, Nhâm Tí, Canh Dần, Nhâm Dần.
- Tuổi xung khắc tháng: Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tí.
- Giờ hoàng đạo: Tý (23h-01h); Sửu (01h-03h); Mão ( 5h-7h); Ngọ (11h-13h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h).
- Giờ xuất hành Lý Thuần Phong:
+ Giờ Tiểu Các [Thìn (07h-09h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
Giờ Đại An [Ngọ (11h-13h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
Giờ Tốc Hỷ [Mùi (13h-15h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
- Ngày: Hoàng đạo [Ngọc Đường].
- Sao tốt:
Thiên Phúc: Tốt mọi việc;
Thiên Phúc: Tốt mọi việc;
Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc;
Tuế hợp: Tốt mọi việc;
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc;
Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc;
Bất tương: Tốt cho việc cưới;
Trực tinh: Đây là sao rất tốt cho sự xây cất nhà cửa;
- Tuổi xung khắc ngày: Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu.
- Tuổi xung khắc tháng: Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tí.
- Giờ hoàng đạo: Dần (03h-05h); Mão ( 5h-7h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Tuất (19h-21h); Hợi (21h-23h).
- Giờ xuất hành Lý Thuần Phong:
+ Giờ Tiểu Các [Mão (05h-07h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
Giờ Đại An [Tị (09h-11h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
Giờ Tốc Hỷ [Ngọ (11h-13h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
- Ngày: Hoàng đạo [Kim Đường].
- Sao tốt:
Thiên Phúc: Tốt mọi việc;
Thiên Phúc: Tốt mọi việc;
Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương;
Ngũ phú: Tốt mọi việc;
U Vi tinh: Tốt mọi việc;
Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là giá thú;
Lục Hợp: Tốt mọi việc;
Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc;
Bất tương: Tốt cho việc cưới;
- Tuổi xung khắc ngày: Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tỵ.
- Tuổi xung khắc tháng: Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tí.
- Giờ hoàng đạo: Sửu (01h-03h); Thìn (07h-09h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Tuất (19h-21h); Hợi (21h-23h).
- Giờ xuất hành Lý Thuần Phong:
+ Giờ Tốc Hỷ [Dần (03h-05h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
Giờ Tiểu Các [Tị (09h-11h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
Giờ Đại An [Mùi (13h-15h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
***
Trên đây là danh sách các ngày đẹp nhất để tổ chức lễ cưới, ăn hỏi trong tháng 8 năm 2020. Hi vọng mang lại những điều tốt đẹp cho hạnh phúc của bạn.
- Xem thêm: Chọn ngày cưới theo tuổi và theo tháng
Có nhiều người không hiểu tại sao lại phải chọn ngày giờ tốt cho cưới hỏi. Họ cho rằng đó chỉ là làm theo văn hóa truyền thống mà thôi. Thực tế, việc cưới hỏi bao gồm nhiều yếu tố, vấn đề, từ mặt pháp lý đến sự chung thủy gắn bó của vợ chồng, sự chấp thuận của gia đình hai bên. Mục đích của việc chọn ngày giờ tốt cho đám cưới là để đảm bảo toàn bộ quá trình, sự việc trên đều diễn ra suôn sẻ. Nói tóm gọn là phải đảm bảo cả “đầu xuôi” và “đuôi lọt”.
Sự thật là bất kỳ cuộc hôn nhân nào cũng có những lúc mâu thuẫn, xung khắc dù nặng hay nhẹ. Và cho dù cặp đôi có yêu thương nhau nồng nàn đến mấy thì việc xảy ra cơm không lành canh không ngọt cũng là điều bình thường. Việc chọn ngày giờ tốt sẽ giúp cho cặp đôi hạn chế tan vỡ ngay khi gặp những trục trặc ban đầu. Vốn dĩ tỷ lệ ly hôn, chia tay trong từ 2 - 4 năm đầu sau khi cưới rất cao, hôn nhân càng kéo dài thì tỷ lệ này giảm xuống vì cặp đôi đã thích ứng, tìm cách sống phù hợp hòa hợp với cả hai.
Việc chọn được ngày giờ tốt tựa như việc con thuyền buồm đón được luồng gió thuận lợi ban đầu và tránh được những trận bão lớn ngay khi vừa ra khơi. Việc chọn ngày tốt lại càng thêm quan trọng nếu như bát tự của cả 2 người có những dấu hiệu xung khắc, không hòa hợp, báo hiệu tính cách quá khác nhau, có dấu hiệu nào của sự ngoại tình, kẻ thứ 3 hay một biến cố bất ngờ như tai nạn xảy ra khiến mối quan hệ có nguy cơ tan vỡ. Một khi đã xác định được vấn đề, nguy cơ, phải tìm ngày và giờ có những yếu tố cân bằng để hóa giải được điều bất lợi đã được tiên liệu trước.
- Ngày Bất tương: Bất là không và tương có ý nghĩa là tương hợp. Có thể hiểu là không bị Âm tương, Dương Tương, không bị cụ Tương và bất tương được xem là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng.
- Ngày hoàng đạo:Nếu ngày bất tương là ngày đẹp, âm dương được cân bằng, có các sao tốt chiếu. Không chỉ trong cưới hỏi mà ngày hoàng đạo luôn là căn cứ lựa chọn để thực hiện mọi công việc.
- Ngày Tốc hỷ:“Tốc” có nghĩa là sự nhanh chóng, mau lẹ, bất ngờ, nó diễn ra một cách nhanh chóng mặt, “hỷ” có nghĩa là niềm vui, hạnh phúc, tin mừng. Hiểu một cách đầy đủ thì Tốc hỷ là niềm vui, may mắn, thành công diễn ra một cách nhanh chóng, bất ngờ.
- Tuổi Kim Lâu: Trong dân gian Việt từ lâu đã có câu “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Nghĩa là tuổi của người phụ nữ phải xem có phạm Kim Lâu hay không. Trường hợp năm đó tuổi người phụ nữ phạm vào Kim Lâu thì sẽ không tốt cho việc cưới hỏi. Cách tính phạm Kim Lâu là lấy tuổi mụ của nữ để chia cho 9 nếu dư: 1, 3, 6, 8 nghĩa là đã phạm vào Kim Lâu. Nếu tổ chức đám cưới sẽ không tốt cho cuộc sống của hai vợ chồng và đường con cái. Nếu muốn xem ngày cưới vào những năm Kim Lâu thì phải đợi qua ngày Đông Chí, là ngày rơi vào dịp cuối năm.
Bên cạnh xem ngày cưới, theo tử vi, mỗi năm sẽ có 2 tháng đại cát và đại lợi, thuận lợi cho việc cưới xin, tùy theo tuổi của vợ hoặc chồng.
Tuổi Tý, Ngọ: Tháng 6, tháng Chạp.
Tuổi Sửu, Mùi: Tháng 5, tháng 11.
Tuổi Dần, Thân: Tháng 2, tháng 8.
Tuổi Mão, Dậu: Tháng Giêng, tháng 7.
Tuổi Thìn, Tuất: Tháng 4, tháng 10.
Tuổi Tỵ, Hợi: Tháng 3, tháng 9.
* Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.
- Xem thêm: Chọn ngày tốt theo tuổi và theo tháng