Luận giải tử vi trọn đời tuổi Kỷ Dậu - Nam mạng, Nữ mạng chi tiết nhất

Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Dậu 1969, 2029: Tổng quan về vận mệnh, tình yêu, sự nghiệp, cùng xem người sinh năm 1969, 2029 Kỷ Dậu mệnh gì, tuổi gì, nên hợp với những màu sắc, hướng nào, và những người tuổi gì để được thuận tiện trong công việc, tình cảm cũng như cuộc sống hàng ngày? Chi tiết về cuộc đời, công danh tiền tài, tình duyên, gia đạo, tuổi hợp làm ăn…

1. Thông tin chung tuổi Kỷ Dậu sinh năm 1969, 2029

- Sinh năm 1969, 2029 là tuổi con Gà

- Năm sinh âm lịch: Kỷ Dậu

- Mệnh: Thổ - Đại Trạch Thổ - Đất nền nhà

+ Ngũ hành tương sinh: Kim, Hỏa

+ Ngũ hành tương khắc: Thủy, Mộc

- Thiên can: Kỷ

+ Tương hợp: Giáp

+ Tương hình: Quý, Ất

- Địa chi: Dậu

+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu

+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu

2. Tổng quan vận mệnh tuổi Kỷ Dậu sinh năm 1969, 2029

Tuổi Kỷ Dậu được số an bình, cuộc đời no đủ, về sau giàu có. Khi không gặp vận thì họ vẫn đủ ăn, đủ mặc khỏi lo đói rách. Người này được Hư Không Tàng Bồ Tát ban trí tuệ nên thông minh, lanh lợi, họ cứng cỏi, nhưng không khiêm tốn lắm. Tâm trí họ luôn bận bịu, lo tính đủ đường. Tuổi Kỷ Dậu có số kinh doanh làm giàu, Cuộc đời họ phải thay nhà, đổi đất vài ba lần. Người có tinh thần tự lập. Họ không nhờ vả mẹ cha. Một mình lo liệu mọi việc êm thấm đâu vào đấy.

Người tuổi Kỷ Dậu có hậu vận khá, nếu sống từ thiện thì hưởng thọ lâu dài. Tuổi Kỷ Dậu tài năng mưu lược tự thân xử lý vấn đề êm thấm. Cuộc sống người này hay phải cạnh tranh, nên thâm tâm không được thư thái. Người này không thích người mồm mép, họ thường giúp đỡ bạn bè, nhưng bạn bè của họ không có hậu, hay phản bội tranh giành, đấu đá lẫn nhau.

Nam tuổi Kỷ Dậu, Thiên Can mang chữ Kỷ, có các sao Văn Khúc, Vũ Khúc, Tham Lang, Thiên Lương và Tứ Hoá là người có nhiều tham vọng, nhưng cuộc sống phải đặt trên nền tảng đạo đức, sự nghiệp mới bền vững. Với Can sinh Chi, cuộc sống gặp nhiều xuôi thuận, công danh sự nghiệp dễ thành... trở nên tự mãn, tự cao. Những yếu điểm này dẫn đến đôi lần thất bại, để từ đó mới rút ra kinh nghiệm, dè dặt trong việc làm ăn. Là người có tài nên dễ thành tự cao, tự kiêu, trở ngại trong giao tiếp, khó làm nên việc lớn và dễ tạo nhiều kẻ thù, gây trở ngại lớn cho việc xây dựng sự nghiệp. “Chữ tài đi với chữ tai một vần” hợp gần với số của Quý Ông, nên lấy đó mà làm kinh nghiệm. Tuổi trẻ có những khó khăn, từ 40 tuổi trở lên, sự nghiệp khá vững vàng nhưng vẫn còn giao động. Nếu biết làm lành, lánh dữ thì Hậu vận sẽ giàu có, gia đình êm ấm, con cái nên danh.

Nữ tuổi Kỷ Dậu, được Thái Dương chiếu mạng, là người khôn lanh, năng động. Toan tính sáng suốt, dễ thành công trên thương trường nhất là lãnh vực kinh doanh bất động sản. Đặc biệt, với tài tiên liệu, Quý Bà có khả năng làm giàu nhanh chóng, nhưng tiền của khó nắm giữ, tiền vào buổi sáng, ra buổi chiều. Bản tính hiền lương, thương người dễ bị bạn bè lợi dụng. Đối với gia đình, là người vợ, người mẹ hết lòng hy sinh cho chồng cho con nhưng ít xây dựng được mái ấm hạnh phúc. Nếu có con gái đầu lòng, cuộc sống nhờ con mà đỡ vất vả. Đa phần Quý Bà có nhiều tự tin, ít chịu nghe lời góp ý, đường tình duyên cũng như tài lộc nhiều trắc trở, hợp tan. Càng lớn tuổi, càng có nhiều kinh nghiệm, lòng tự tin thái quá đã mòn dần, sự nghiệp mới vững vàng, ngày càng phú túc, giàu sang và gia đình cũng có phần êm ấm. Bây giờ sự nghiệp vẫn chưa ổn định, nhưng đời sống đã khá cao. Hậu vận mới thật bền vững, gia đình sự nghiệp vững bền, con cái nên danh.

3. Luận giải tử vi trọn đời tuổi Kỷ Dậu

* Phật Bà Quan Âm độ mạng: Kỷ Dậu mạng Thổ cung Khôn, Đại trạch đất lớn ở thì say mê. Thìn, Tuất, Sửu, Mùi chẳng chê, Tỵ Ngọ sáu tháng đặng bề an thân. Thu Đông hưu tù phân vân, Hai mùa làm đặng công thần cũng lo. Số này lúc nhỏ lao đao, Hậu vận sung sướng phong lưu thanh nhàn. Tính người ngay thẳng chẳng gian, Lại thêm có số tu hành, thọ thân. Tha phương lập nghiệp mới nên, Cửa nhà an ổn, gia môn thuận hòa. Số này hưởng lộc tuổi già, Cũng như áo gấm lại càng thêm hoa.

* CUỘC SỐNG: Tuổi Kỷ Dậu cuộc đời được sung sướng về thể xác và tiền bạc được dồi dào, tuổi nhỏ cũng có nhiều lao đao lận đận. Từ trung vận trở đi mới được thành công và sống an nhàn. Tài lộc được tốt đẹp, công danh sự nghiệp ở vào mức độ trung bình, nếu làm hiền, ăn ở phước đức thì sẽ được gia tăng niên kỷ, gian ác thì sẽ giảm kỷ.

* TÌNH DUYÊN: Theo khoa lý số thì tuổi Kỷ Dậu về vần đề tình duyên sẽ diễn tiến trong suốt cuộc đời như sau: Nếu bạn sinh vào những tháng này, thì trong cuộc đời bạn có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng 4, 8, 9 và 12 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng này, thì cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng 1, 2, 3, 4, 5 và 10 Âm lịch. Và nếu bạn sinh vào những tháng này, thì cuộc đời bạn chỉ một lần lập gia đình và trọn đời một vợ một chồng, sống hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng 6, 7 và 11 Âm lịch.

* GIA ĐẠO, CÔNG DANH: Phần gia đạo được yên hòa, công danh tuổi nhỏ lên cao, nhưng sau đó lại bị lu mờ và sống an thân cho đến lúc tuổi về chiều. Sự nghiệp thành công và vững chắc vào số tuổi 40 trở đi, tiền bạc được dư dả và sống cuộc đời sung túc cho đến hết cuộc đời.

* TUỔI HỢP CHO LÀM ĂN: Sau đây là những tuổi hợp với tuổi Kỷ Dậu trong sự làm ăn, đó là những tuổi Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ.

* LỰA CHỌN VỢ CHỒNG: Việc vợ chồng nên chọn những tuổi này thì làm ăn được tốt, đó là những tuổi Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ. Bạn kết duyên với những tuổi này thì đời bạn chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là bạn kết hôn với các tuổi: Canh Tuất, Bính Thìn, Nhâm Tuất. Đó là bạn kết duyên với những tuổi: Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu. Những tuổi này rất khắc kỵ và không hợp với tuổi bạn về cả hai phương diện tài lộc cũng như tình duyên.

* NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ: Tuổi Kỷ Dậu gặp tuổi kỵ trong sự làm ăn thì nên tránh hay không nên giao thiệp về tiền bạc. Gặp tuổi kỵ về tình duyên thì nên âm thầm ăn ở với nhau, không nên làm lễ thành hôn hay ra mắt thân tộc một cách linh đình. Gặp tuổi kỵ trong vấn đề con cái thì phải cúng sao giải hạn cho cả hai tuổi và phải tùy theo sao hạn của từng năm thì sẽ giải được hạn, bạn nhớ đừng nên bỏ qua có thể có hại.

* NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤT: Tuổi Kỷ Dậu có những năm khó khăn nhất trong cuộc đời là những năm vào số tuổi 23, 26, 28, 36 và 42 tuổi, những năm này, làm ăn có thể bị thất bại và gặp phải nhiều sự khó khăn trong cuôc sống.

* NGÀY, GIỜ XUẤT HÀNH HỢP NHẤT: Tuổi Kỷ Dậu có những ngày, giờ xuất hành hợp nhất. mang lại được nhiều tốt đẹp trong cuộc sống, đó là những ngày chẵn, tháng chẵn và giờ chẵn, xuất hành vào ngày giờ và tháng kể trên sẽ không bao giờ gặp sự thất bại và có nhiều kết quả về đường tài lộc, công danh, sự nghiệp lẫn tiền tài.

* DIỄN TIẾN TỪNG NĂM:

- Từ 20 đến 25 tuổi: 20 tuổi, năm này vượng phát về vấn đề tình cảm, tài lộc yếu kém, 21 và 22 tuổi, những năm này trung bình, 23 và 24 tuổi có thành công về công danh, gia đạo, 25 tuổi được nhiều may mắn.

- Từ 26 đến 30 tuổi: Thời gian này bản mạng khá tốt đẹp, cuộc sống được đầy đủ và có nhiều may mắn, việc làm ăn có kết quả tốt đẹp. Tuy nhiên, coi chừng cuối năm 30 tuổi có thể lâm trọng bệnh bất ngờ.

- Từ 31 đến 35 tuổi: Những năm này công việc làm ăn bình thường, tiền bạc trung bình. Vấn đề quan trọng xảy ra cho cuộc sống, bản mạng vững vàng và có nhiều tốt đẹp trong cuộc đời bạn.

- Từ 36 đến 40 tuổi: Những năm này cẩn thận, sẽ có đại nạn hay gặp nhiều xui xẻo, nên cẩn thận cho lắm, đừng nên làm lớn có thể bị thất bại, những năm này bất tiện cho việc đi xa, kỵ mùa Đông, mùa này làm ăn không được khá, coi chừng có kẻ rấp rang.

- Từ 41 đến 45 tuổi: Trong khoảng thời gian này bạ sẽ gặp được nhiều cơ hội, tạo được nhiều tiền bạc và giữ vững được tiền bạc, việc làm ăn, buôn bán, giao dịch được trôi chảy, không có trở ngại. Đây là những năm đẹp nhất trong đời bạn.

- Từ 46 đến 57 tuổi: Thời gian này trung bình, không có việc gì quan trọng xảy ra, hoặc những chuyện làm bạn có nhiều bực mình, nên cẩn thận về bản mạng. Những năm này có phần hơi kém về tài lộc, cũng như về những việc bất lợi thình lình xảy ra, có thể làm cho bản mạng và tài lộc của bạn có phần suy yếu.

- Từ 58 đến 60 tuổi: Tuổi 58, thường đau bệnh, rất đại kỵ vào những tháng 5 và 10, nên cẩn thận đề phòng bản thể những tháng này rất kỵ, nên phòng ngừa kẻo hao tài.

4. Tổng quát ngũ hành và phong thuỷ tuổi Kỷ Dậu

* Tuổi Kỷ Dậu hợp màu gì?

Màu sắc hợp:

+ Màu bản mệnh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.

+ Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.

Màu kiêng kỵ:

+ Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.

* Tuổi Kỷ Dậu hợp con số nào?

- Nam mệnh hợp các số: 1, 3, 4

- Nữ mệnh hợp các số: 2, 5, 8, 9

Ý nghĩa của các con số:

- Số 1: Là con số của các vị thần, là con trai của cõi trời. Số 1 tượng trưng cho đỉnh cao tối thượng, là sự độc nhất vô nhị.

- Số 2: Là một cặp, một đôi, tượng trưng cho sự cân bằng âm dương.

- Số 3: Là con số vững chắc, phong thủy dùng nhiều lĩnh vực số học trong việc bài trí các đồ vật, và con số 3 là số đặc biệt hữu dụng cho việc tăng thêm vẻ vững chắc và sự hài hòa của môi trường.

- Số 4: Là sự hình thành của hai đôi. Hai cặp chắc hẳn phải tốt lành, thuận lợi nhưng trong cách phát âm tiếng Trung Quốc nó giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự kết hợp này không được tốt đẹp lắm. Thuật phong thủy tìm cách tránh bất cứ sự bài trí có liên quan đến con số bốn.

- Số 5: Tượng trưng cho danh dự, quyền lực và sự trường thọ, bất diệt. Số năm là một con số tuyệt vời dùng trong việc bài trí phong thủy.

- Số 8: Tám điều bất tử ở trong đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo, có thể ngăn chặn được những ảnh hưởng xấu trước khi chúng xâm nhập vào nhà.

- Số 9: Là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Theo tiếng Hán Việt, số chín đồng âm với từ “trường thọ” và “may mắn”.

* Tuổi Kỷ Dậu hợp hướng nào?

Nam mạng:

+ Hướng hợp: Bắc (Sinh Khí) - Đông (Phúc Đức) - Nam (Thiên Y) - Đông Nam (Phục Vị)

+ Hướng không hợp: Đông Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây Nam (Ngũ Quỷ) - Tây Bắc (Họa Hại) - Tây (Lục Sát)

Nữ mạng:

+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) - Tây Bắc (Phúc Đức) - Tây (Thiên Y) - Tây Nam (Phục Vị)

+ Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) - Đông Nam (Ngũ Quỷ) - Đông (Họa Hại) - Nam (Lục Sát)

* Tuổi Kỷ Dậu hợp tuổi nào?

Nam mạng:

+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ

+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ

+ Tuổi kỵ: Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu

Nữ mạng:

+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý và Giáp Dần

+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tỵ, Giáp Dần, Đinh Tỵ và Mậu Thân

+ Tuổi kỵ: Kỷ Dậu, Ất Mão, Mậu Ngọ, Đinh Mão, Bính Ngọ và Quý Mão

T/H.

- Xem thêm: Tử vi chọn đời cho 12 con giáp theo các tuổi

- Xem thêm: Tử vi theo giờ sinh cho 12 con giáp theo các tuổi

- Xem thêm: Tử vi theo ngày sinh cho 12 con giáp theo các tuổi

Tin bài liên quan