Việc xuất hành đầu năm mới đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn.
Giờ và hướng xuất hành: Thông thường ngày mồng một Tết mọi người thường chọn giờ và hướng xuất hành.
Giờ hoàng đạo: Mọi người thường chọn giờ Hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau đó người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan…
Hướng xuất hành: Có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỉ Thần. Nhưng người ta vẫn thích xuất hành về hướng Hỉ Thần, là vị Thần mang lại nhiều may mắn và niềm vui. Còn hướng Tài Thần người ta ít thích với lý do là chỉ có tài lộc mà thôi.
(Hướng xuất hành: Là hướng được tính theo đường chim bay, so với nhà ở).
Hái lộc: Hái lộc là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong miệng tên tuổi và xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận lợi. Sau khi khấn xong thì bẻ một nhánh nhỏ có chồi non (chứ không phải ào ạt bẻ sạch nhành lá như ta thường thấy xảy ra ở các công viên một cách vô ý thức…)
Theo như Tiến Sĩ Nguyễn Văn Vịnh thì có nhiều cách tính khác nhau về xông đất, xông nhà. Nhân vật đặc biệt này có thể là ngẫu nhiên nhưng cũng có thể là đã được gia chủ “chọn trước Tết”. Họ có thể là những người hợp tuổi với chủ nhà.
Theo quy luật tự nhiên từ xa xưa các cụ để lại, nếu chủ nhà tuổi Tý thì chọn người tuổi Thân, Thìn (Tam hợp) và tuổi Sửu (nhị hợp). Chủ nhà tuổi Sửu thì chọn tuổi Tỵ, Dậu, Tý. Chủ nhà tuổi Dần thì chọn tuổi Ngọ, Tuất, Hợi. Chủ nhà tuổi Mèo thì chọn tuổi Mùi, Hợi, Tuất. Với tuổi Thìn thì nên chọn tuổi Tý, Thân, Dậu.
Riêng chủ nhà tuổi Tỵ nên chọn người tuổi Sửu, Dậu, Thân. Chủ nhà tuổi Thân chọn tuổi Tý, Thìn, Tỵ. Tuổi Dậu chọn người tuổi Sửu, Tỵ, Thìn. Tuổi Tuất chọn ai sinh năm Dần, Ngọ, Mão. Tuổi Hợi chọn người quen tuổi Mão, Mùi, Dần. Còn với tuổi Ngọ, gia chủ nên chọn tuổi Dần, Tuất, Mùi. Và với gia chủ đứng tuổi Mùi chọn Mão, Hợi là rất hợp để xông nhà đầu năm mới.
Xông đất đầu năm là một tục lệ đẹp của người Việt.
Tuy nhiên, không phải lúc nào gia chủ cũng nhờ được người hợp tuổi với mình để đến xông đất. Vì thế, theo kinh nghiệm dân gian, họ thường chọn những người tốt vía (nhẹ vía). Trong cuộc sống, đó là những con người tính tình dễ chịu, vui vẻ, nhiệt tình và may mắn.
Theo tục lệ, sáng sớm mùng 1 Tết thì những người đươc chọn sẽ đến xông đất cho gia chủ. Họ sẽ là người đầu tiên trong số những vị khách mời đến thăm vào đầu năm với hi vọng sẽ đem lại may mắn về mọi mặt cho gia chủ. Vì thế, những ai không được nhờ đến xông đất thường kiêng không đến chúc Tết các gia đình vào sáng mùng 1 mà thường để đến chiều.
Để có một năm suôn sẻ về mọi mặt, thông thường vào mồng 1 Tết, các gia đình, đặc biệt gia đình quyền chức hoặc làm ăn sẽ chọn giờ và hướng xuất hành. Giờ được chọn gọi là giờ Hoàng đạo, vào lúc sáng sớm để xuất hành.
Có hai hướng là Hỉ thần và Tài thần nhưng người ta vẫn thích xuất hành về phía Hỉ thần bởi đây là vị thần mang lại nhiều may mắn và niềm vui. Òn Tài thần người ta ít thích với lý do đây là vị thần chỉ mang lại tài lộc mà thôi.
Theo gợi ý của Tiến sĩ Nguyễn Văn Vịnh thì: “Ngày mồng 1 Tết âm lịch (31/1/2014) là ngày Nhâm Dần, có 6 giờ hoàng đạo là giờ Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
Hướng nên xuất hành là chính Nam (Hỉ thần) và Tây Nam (Tài thần)”.
Các ngày đầu xuân khác:
Mùng 2: Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, ñi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài ñi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Mùng 10: Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
Những tuổi như trên được mời mua mở hàng khai trương đầu năm,động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới, đi đón cô dâu về nhà chồng, tiễn đưa người thân đi làm ăn xa, đón em bé từ bảo sanh viện về nhà, dự lễ cúng đầy tháng, dự lễ cúng thôi nôi cho em bé, dự lễ cúng đáo tuế, cúng thất tuần cho gia chủ sẽ được cát tường đại lợi.Nhưng hãy chọn người tử tế đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu nhân từ. Phúc lộc đầy đủ.
Lưu ý là họ phải không trong thời gian thọ tang. Nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đầu năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen. Áo mặc tông màu xanh lá cây (tông màu đậm càng tốt) là thuận nhất với năm Quý Tỵ.
Nguồn Tổng Hợp