Sinh năm 1962 Nhâm Dần hợp hướng nào?

Sinh năm 1962 Nhâm Dần hợp hướng nào?

Phong thủy bát trạch là một trường phái giúp xác định các phương hướng tốt xấu của mỗi người, dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính của người đó. Phương pháp này dễ thực hành mà hiệu quả cao nên rất được ưa chuộng. Trường phái bát trạch kết hợp các phương vị của ngôi nhà với mệnh của chủ nhà. Theo đó, các hướng tốt xấu của mỗi người (4 hướng tốt và 4 hướng xấu) phụ thuộc vào quái mệnh (hay quái số) của người đó. Người ta dựa vào các hướng tốt để chọn hướng cửa chính, hướng đặt giường ngủ, bàn làm việc,... và dựa vào các phương (cung) tốt xấu trong ngôi nhà, nơi làm việc để dùng vật phẩm phong thủy kích hoạt vận may, hóa giải vận rủi.

Cung mệnh của người Nam, Nữ

  • Năm sinh dương lịch: 1962, 2022
  • Năm sinh âm lịch: Nhâm Dần
  • Nam: Khôn (Thổ) thuộc Tây Tứ mệnh; Nữ:Tốn (Mộc) thuộc Đông Tứ mệnh
  • Ngũ hành: Bạch kim (Bạch Kim)

Những hướng hợp và khắc đối với tuổi Nhâm Dần sinh năm 1962, 2022

Tuổi Nhâm Dần thuộc mệnh Kim trong ngũ hành, ở họ luôn tồn tại là trung tâm của đám đông đại diện cho sự sang trọng và quyền lực có tố chất làm chủ và gánh vác xoay chuyển tình thế tốt. Tuổi Nhâm Dần thích hợp với những lĩnh vực kinh doanh, buôn bán. Tương lai sẽ trở thành những ông chủ bà chủ có địa vị cao trong xã hội, được nhiều người kính trọng, nể phục. Để thuận lợi và may mắn hơn nữa tuổi Nhầm Dần cần nên chú ý và lưu tâm đến những hướng hợp sau đây theo bát trạch.

Những hướng hợp nhất đối với Nam tuổi Nhâm Dần

  • Hướng Tây Bắc (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Mọi sự ổn định, sức khỏe dồi dào, vượt qua mọi bệnh tật.
  • Hướng Đông Bắc (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phúc, lộc, thọ vẹn toàn, tiền tài, danh vọng.
  • Hướng Tây (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Viên mãn trong quan hệ gia đình, tình yêu, sức khỏe cải thiện
  • Hướng Tây Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ ): Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, thi cử đỗ đạt.

Hướng xấu cần tránh:

  • Hướng Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Thất thu, mất việc làm, cãi lộn.
  • Hướng Đông (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Bất trắc, thị phi, thất bại.
  • Hướng Nam (Lục sát hay Nhà có sát khí): Trục trặc trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
  • Hướng Đông Nam (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Phá sản, bệnh hạn, tai họa.

Những hướng hợp nhất đối với Nữ tuổi Nhâm Dần

  • Hướng Bắc (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phúc, lộc, thọ vẹn toàn, tiền tài, danh vọng.
  • Hướng Đông (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Mọi sự ổn định, sức khỏe dồi dào, vượt qua mọi bệnh tật.
  • Hướng Nam (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Viên mãn trong quan hệ gia đình, tình yêu, sức khỏe cải thiện.
  • Hướng Đông Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, thi cử đỗ đạt.

Hướng xấu cần tránh:

  • Hướng Tây Bắc (Hoạ hại hay Nhà có hung khí):bất trắc, thị phi, thất bại.
  • Hướng Đông Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc):thất thu, mất việc làm, cãi lộn.
  • Hướng Tây (Lục sát hay Nhà có sát khí):trục trặc trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
  • Hướng Tây Nam (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ):Phá sản, bệnh hạn, tai họa.

Tổng quan vận mệnh sinh năm 1962 tuổi Nhâm Dần

Nam giới tuổi Nhâm Dần vào thời kì trung vận và hậu vận mới gặp được nhiều điều tốt đẹp, cuộc sống có nhiều hạnh phúc và sung túc đầy đủ. Vào thời kỳ tiền vận thì gặp nhiều sầu đau và có nhiều tủi nhục trong cuộc đời. Về phần công danh của nam giới tuổi Nhâm Dần không có được nhiều may mắn lắm, đường công danh lên bổng xuống trầm. Phần gia đạo thì có được nhiều sự sung túc và gây được nhiều ảnh hưởng tốt đẹp cho cuộc đời. Về phần tiền bạc vào thời kỳ hậu vận mới có phần sung túc và tốt đẹp. Sự nghiệp sẽ hoàn thành vào năm tuổi 34 trở đi.

Nam tuổi Nhâm Dần có Thiên Can mang chữ Nhâm có các Sao Thiên Lương, Hoá Lộc là hai sao thích hợp cho vai trò người lớn, kẻ cả, thuận lợi trong môi trường Giáo Dục, Y tế. Quý Ông còn có Tử Vi, Tả Phụ là hai sao thiên về trí tuệ, càng lớn tuổi kiến thức càng sâu rộng thích hợp với vai trò làm thầy, làm cha. Với tuổi mạng tương khắc, cuộc sống dễ bị thăng trầm ngoại trừ nam nagj biết thích nghi với hiện tại và đừng khởi nhiều tham vọng. Nam mạng có nhiều tự tin nơi tai trí của mình, ít khi bằng lòng với hiện tại, thường “bỏ đây, bắt đó”, “đứng núi này, trong núi nọ” nên cuộc đời có nhiều biến động tư sự nghiệp cho đến gia đình. Với dáng dấp thanh tú, với lối nói vui vẻ được lòng người đã góp phần lớn vào sự thành công trong thời Tiền vận, nhưng bản chất thích hưởng thụ nhiều hơn làm việc nên sự nghiệp chóng tàn, phải bôn ba trôi nổi nhiều nơi. Trung niên mới tạm ổn định. Nếu biết tu tâm dưỡng tánh, lấy lòng chân thật mà đối xử thì sự nghiệp càng hưng. Nếu không thì tuổi già cũng còn lận đận, nhờ con cháu mà an nhàn.

Những nữ mạng tuổi Nhâm Dần có cuộc đời thời kỳ tiền vận gặp rất nhiều khó khăn, đến thời kỳ trung vận thì sẽ có nhiều thay đổi về chuyện tình duyên và hạnh phúc cả đời, thời kỳ hậu vận mới tạo được cơ hội thuận tiện cho cuộc sống lẫn sự nghiệp. Gia đạo có nhiều xung khắc, không mấy thuận hòa. Tình duyên gặp nhiều gian truân, trắc trở vào tiền vận và trung vận. Sang hậu vận được thảnh thơi hưởng phúc.

Vào tiền vận, những người nữ tuổi Nhâm Dần phải trải qua nhiều khổ cực và phiền muộn. Sang đến trung vận và hậu vận mới gặp nhiều may mắn và được hưởng an nhàn. Công danh ít được thuận buồm xuôi gió, khi lên cao, khi xuống thấp. Nhưng bù lại, gia đình được êm ấm, yên vui, hạnh phúc. Nhờ vậy mà cuộc đời của nam mạng tuổi Nhâm Dần mới bớt đi nhiều phiền muộn, lo âu.

Sinh năm 1962 Nhâm Dần hợp màu gì

Màu sắc hợp:
+ Màu bản mệnh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
+ Màu tương sinh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.

Màu kiêng kỵ:
+ Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.

Sinh năm 1962 Nhâm Dần cung mệnh gì?

Nam: Khôn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
Nữ: Tốn Mộc thuộc Đông tứ mệnh

Sinh năm 1962 Nhâm Dần hợp con số nào?

Nam hợp các số: 2, 5, 8, 9
Nữ hợp các số: 1, 3, 4

Sinh năm 1962 Nhâm Dần hợp tuổi nào?

Nam mạng:
+ Trong làm ăn: Giáp Thìn, Canh Tuất, Mậu Thân
+ Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất
+ Tuổi kỵ: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Mậu Ngọ, Canh Tý, Giáp Ngọ

Nữ mạng:
+ Trong làm ăn: Giáp, Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất
+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Thân, Giáp Thìn, Canh Tuất
+ Tuổi kỵ: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Tý và Giáp Ngọ

Những tuổi đại kỵ với tuổi Nhân Dần sinh năm 1962

Bạn không nên hợp tác làm ăn hay kết duyên với những tuổi sau: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Tý và Giáp Ngọ  vì có thể sẽ bị gặp cảnh biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời.

Nếu gặp tuổi kỵ trong việc hôn nhân thì cần nên tránh việc làm lễ thành hôn, linh đình. Nên tránh giao dịch về mặt tiền bạc trong chuyện làm ăn, nên cúng sao giải hạn cho hai tuổi.

T/H.

Tin bài liên quan