Việc chọn hướng nhà tốt, hợp với tuổi Thìn sẽ mang lại may mắn, tài lộc cho gia đình. Vậy, theo phong thủy nhà ở tuổi Thìn Nam, Nữ mạng hợp với hướng nào nhất để xây nhà, mua nhà?
Hướng nhà ảnh hưởng lớn đến môi trường làm việc và cư trú. Việc lựa chọn hướng nhà phải bao quát điều kiện khí hậu, hoàn cảnh địa lí… Thông thường, hướng nhà tốt là phải đáp ứng được yêu cầu là mùa đông nhận được ánh sáng mặt trời, mùa hè tránh được ánh nắng chiếu trực tiếp mà lại thông thoáng, mát mẻ. Đồng thời, phải cân nhắc đến cảnh quan xung quanh của ngôi nhà, quan cảnh xã hội của ngôi nhà.
Năm sinh gia chủ : 1952 Nhâm Thìn
Mệnh gia chủ : Trường Lưu Thủy
Cung gia chủ : Chấn (Nam, Nữ)
Quẻ trạch gia chủ: Đông tứ trạch (Nam, Nữ)
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
HƯỚNG TỐT
Sinh Khí: có lợi cho việc thăng quan tiến chức, tấn tài tấn lộc, công danh vượng phát.
Thiên Y: Có lợi cho sức khỏe, tài lộc, giúp gia chủ tránh ốm đau bệnh tật.
Diên Niên: Phúc đức dài lâu, trường thọ, của cải sung túc, gia đình hòa mục.
Phục Vị: Trường thọ, có lộc về đường con cái.
HƯỚNG XẤU
Tuyệt Mệnh: Mang tai họa, tổn hại về sức khỏe, tuổi thọ, dễ bị tiểu nhân hãm hại, tài lộc tiêu tan.
Ngũ Quỷ (Giao Chiến): Điềm báo họa về ốm đau bệnh tật, khẩu thiệt thị phi, hao tài tốn của.
Lục Sát: Họa mất của, kiện tụng, có thương tổn về người, vật nuôi và cây trồng.
Họa Hại: Điềm báo họa mất của, quan tụng, khẩu thiệt thị phi, ốm đau bệnh tật, tài lộc hư hao.
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Thiên y: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Diên niên: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Phục vị: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Lục sát: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Hoạ hại: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Nhâm Thìn Nam mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Nam(157.5° – 202.4°), Hướng Thiên y: Bắc(337.5° – 22.4°), Hướng Diên niên: Đông Nam(112.5° – 157.4°), Hướng Phục vị: Đông(67.5° – 112.4°).
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Thiên y: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Diên niên: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Phục vị: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Lục sát: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Hoạ hại: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Nhâm Thìn Nữ mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Nam(157.5° – 202.4°), Hướng Thiên y: Bắc(337.5° – 22.4°), Hướng Diên niên: Đông Nam(112.5° – 157.4°), Hướng Phục vị: Đông(67.5° – 112.4°).
Năm sinh gia chủ : 1964 Giáp Thìn
Mệnh gia chủ : Phú Đăng Hỏa
Cung gia chủ : Ly (Nam) – Càn (Nữ)
Quẻ trạch gia chủ: Đông tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
HƯỚNG TỐT
Sinh Khí: có lợi cho việc thăng quan tiến chức, tấn tài tấn lộc, công danh vượng phát.
Thiên Y: Có lợi cho sức khỏe, tài lộc, giúp gia chủ tránh ốm đau bệnh tật.
Diên Niên: Phúc đức dài lâu, trường thọ, của cải sung túc, gia đình hòa mục.
Phục Vị: Trường thọ, có lộc về đường con cái.
HƯỚNG XẤU
Tuyệt Mệnh: Mang tai họa, tổn hại về sức khỏe, tuổi thọ, dễ bị tiểu nhân hãm hại, tài lộc tiêu tan.
Ngũ Quỷ (Giao Chiến): Điềm báo họa về ốm đau bệnh tật, khẩu thiệt thị phi, hao tài tốn của.
Lục Sát: Họa mất của, kiện tụng, có thương tổn về người, vật nuôi và cây trồng.
Họa Hại: Điềm báo họa mất của, quan tụng, khẩu thiệt thị phi, ốm đau bệnh tật, tài lộc hư hao.
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Thiên y: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Diên niên: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Phục vị: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Lục sát: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Hoạ hại: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Giáp Thìn Nam mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Đông(67.5° – 112.4°), Hướng Thiên y: Đông Nam(112.5° – 157.4°), Hướng Diên niên: Bắc(337.5° – 22.4°), Hướng Phục vị: Nam(157.5° – 202.4°).
Hướng tốt (Tây tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Thiên y: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Diên niên: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Phục vị: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Lục sát: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Hoạ hại: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Giáp Thìn Nữ mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Tây(247.5° – 292.4°), Hướng Thiên y: Đông Bắc(22.5° – 67.4°), Hướng Diên niên: Tây Nam(202.5° – 247.4°), Hướng Phục vị: Tây Bắc(292.5° – 337.4°).
Năm sinh gia chủ : 1976 Bính Thìn
Mệnh gia chủ : Sa Trung Thổ
Cung gia chủ : Càn (Nam) – Ly (Nữ)
Quẻ trạch gia chủ: Tây tứ trạch (Nam) – Đông tứ trạch (Nữ)
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
HƯỚNG TỐT
Sinh Khí: có lợi cho việc thăng quan tiến chức, tấn tài tấn lộc, công danh vượng phát.
Thiên Y: Có lợi cho sức khỏe, tài lộc, giúp gia chủ tránh ốm đau bệnh tật.
Diên Niên: Phúc đức dài lâu, trường thọ, của cải sung túc, gia đình hòa mục.
Phục Vị: Trường thọ, có lộc về đường con cái.
HƯỚNG XẤU
Tuyệt Mệnh: Mang tai họa, tổn hại về sức khỏe, tuổi thọ, dễ bị tiểu nhân hãm hại, tài lộc tiêu tan.
Ngũ Quỷ (Giao Chiến): Điềm báo họa về ốm đau bệnh tật, khẩu thiệt thị phi, hao tài tốn của.
Lục Sát: Họa mất của, kiện tụng, có thương tổn về người, vật nuôi và cây trồng.
Họa Hại: Điềm báo họa mất của, quan tụng, khẩu thiệt thị phi, ốm đau bệnh tật, tài lộc hư hao.
Hướng tốt (Tây tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Thiên y: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Diên niên: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Phục vị: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Lục sát: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Hoạ hại: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Bính Thìn Nam mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Tây(247.5° – 292.4°), Hướng Thiên y: Đông Bắc(22.5° – 67.4°), Hướng Diên niên: Tây Nam(202.5° – 247.4°), Hướng Phục vị: Tây Bắc(292.5° – 337.4°).
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Thiên y: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Diên niên: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Phục vị: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Lục sát: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Hoạ hại: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Bính Thìn Nữ mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Đông(67.5° – 112.4°), Hướng Thiên y: Đông Nam(112.5° – 157.4°), Hướng Diên niên: Bắc(337.5° – 22.4°), Hướng Phục vị: Nam(157.5° – 202.4°).
Năm sinh gia chủ : 1988 Mậu Thìn
Mệnh gia chủ : Đại Lâm Mộc
Cung gia chủ : Chấn (Nam, Nữ)
Quẻ trạch gia chủ: Đông tứ trạch (Nam, Nữ)
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
HƯỚNG TỐT
Sinh Khí: có lợi cho việc thăng quan tiến chức, tấn tài tấn lộc, công danh vượng phát.
Thiên Y: Có lợi cho sức khỏe, tài lộc, giúp gia chủ tránh ốm đau bệnh tật.
Diên Niên: Phúc đức dài lâu, trường thọ, của cải sung túc, gia đình hòa mục.
Phục Vị: Trường thọ, có lộc về đường con cái.
HƯỚNG XẤU
Tuyệt Mệnh: Mang tai họa, tổn hại về sức khỏe, tuổi thọ, dễ bị tiểu nhân hãm hại, tài lộc tiêu tan.
Ngũ Quỷ (Giao Chiến): Điềm báo họa về ốm đau bệnh tật, khẩu thiệt thị phi, hao tài tốn của.
Lục Sát: Họa mất của, kiện tụng, có thương tổn về người, vật nuôi và cây trồng.
Họa Hại: Điềm báo họa mất của, quan tụng, khẩu thiệt thị phi, ốm đau bệnh tật, tài lộc hư hao.
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Thiên y: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Diên niên: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Phục vị: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Lục sát: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Hoạ hại: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Mậu Thìn Nam mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Nam(157.5° – 202.4°), Hướng Thiên y: Bắc(337.5° – 22.4°), Hướng Diên niên: Đông Nam(112.5° – 157.4°), Hướng Phục vị: Đông(67.5° – 112.4°).
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Thiên y: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Diên niên: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Phục vị: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Lục sát: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Hoạ hại: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Mậu Thìn Nữ mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Nam(157.5° – 202.4°), Hướng Thiên y: Bắc(337.5° – 22.4°), Hướng Diên niên: Đông Nam(112.5° – 157.4°), Hướng Phục vị: Đông(67.5° – 112.4°).
Năm sinh gia chủ : 2000 Canh Thìn
Mệnh gia chủ : Bạch Lạp Kim
Cung gia chủ : Ly (Nam) – Càn (Nữ)
Quẻ trạch gia chủ: Đông tứ trạch (Nam) – Tây tứ trạch (Nữ)
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
HƯỚNG TỐT
Sinh Khí: có lợi cho việc thăng quan tiến chức, tấn tài tấn lộc, công danh vượng phát.
Thiên Y: Có lợi cho sức khỏe, tài lộc, giúp gia chủ tránh ốm đau bệnh tật.
Diên Niên: Phúc đức dài lâu, trường thọ, của cải sung túc, gia đình hòa mục.
Phục Vị: Trường thọ, có lộc về đường con cái.
HƯỚNG XẤU
Tuyệt Mệnh: Mang tai họa, tổn hại về sức khỏe, tuổi thọ, dễ bị tiểu nhân hãm hại, tài lộc tiêu tan.
Ngũ Quỷ (Giao Chiến): Điềm báo họa về ốm đau bệnh tật, khẩu thiệt thị phi, hao tài tốn của.
Lục Sát: Họa mất của, kiện tụng, có thương tổn về người, vật nuôi và cây trồng.
Họa Hại: Điềm báo họa mất của, quan tụng, khẩu thiệt thị phi, ốm đau bệnh tật, tài lộc hư hao.
Hướng tốt (Đông tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Thiên y: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Hướng Diên niên: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Phục vị: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng xấu (Tây tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Lục sát: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Hoạ hại: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Canh Thìn Nam mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Đông(67.5° – 112.4°), Hướng Thiên y: Đông Nam(112.5° – 157.4°), Hướng Diên niên: Bắc(337.5° – 22.4°), Hướng Phục vị: Nam(157.5° – 202.4°).
Hướng tốt (Tây tứ trạch)
Hướng Sinh khí: Tây (247.5° – 292.4°)
Hướng Thiên y: Đông Bắc (22.5° – 67.4°)
Hướng Diên niên: Tây Nam (202.5° – 247.4°)
Hướng Phục vị: Tây Bắc (292.5° – 337.4°)
Hướng xấu (Đông tứ trạch)
Hướng Tuyệt mệnh: Nam (157.5° – 202.4°)
Hướng Ngũ quỷ: Đông (67.5° – 112.4°)
Hướng Lục sát: Bắc (337.5° – 22.4°)
Hướng Hoạ hại: Đông Nam (112.5° – 157.4°)
Kết luận, gia chủ tuổi Canh Thìn Nữ mạng nên đặt vị trí cửa chính và hướng cửa chính như sau:
Hướng Sinh khí: Tây(247.5° – 292.4°), Hướng Thiên y: Đông Bắc(22.5° – 67.4°), Hướng Diên niên: Tây Nam(202.5° – 247.4°), Hướng Phục vị: Tây Bắc(292.5° – 337.4°).
* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.