Tuổi Nhâm Dần hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Nhâm Dần sinh năm 1962, 2022 mệnh Kim rất hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng và kỵ màu đỏ, cam, hồng và màu xanh lá.
Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt.
Sinh năm 1962, 2022 là tuổi con Hổ
Năm sinh dương lịch: Từ 05/02/1962 đến 24/01/1963
Năm sinh âm lịch: Nhâm Dần
Mệnh: Kim – Kim Bạch Kim – Vàng pha bạc
+ Tương sinh:Thủy, Thổ
+ Tương khắc: Mộc, Hỏa
– Thiên can: Nhâm
+ Tương hợp: Đinh
+ Tương hình: Bính, Mậu
– Địa chi: Dần
+ Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
+ Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi
Người tuổi Nhâm Dần sinh năm 1962, 2022 rất hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng và kỵ những màu đỏ, cam, hồng và cân nhắc màu xanh lá.
Màu sắc hợp:
+ Màu bản mệnh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
+ Màu tương sinh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
Màu kiêng kỵ:
+ Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành.
Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.
Màu trắng: Màu trắng là biểu tượng của sự hoàn mỹ và cái thiện. Màu trắng mang ý nghĩa của sự đơn giản, nhã nhặn và an toàn. Đây là lý do vì sao bệnh viện thường sử dụng màu trắng, thiên thần thường mặc trang phục màu trắng…
Nên mua xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mạng của chủ xe.
– Xe màu trắng, màu xám, màu ghi: Màu trắng, màu xám, màu ghi chính là màu bản mệnh của tuổi Nhâm dần. Nếu Đi xe màu trắng, màu xám, màu ghi, người tuổi Nhâm dần không bị lạc đường, dễ tìm đường. Làm ăn thuận lợi.
– Xe màu đen, xanh nước: Màu đen, xanh nước chính là màu tượng trưng cho mệnh Thủy. Theo ngũ hành thì Kim sinh thủy, mà tuổi Nhâm dần mệnh kim, tức là bổn mạng sinh ra cái xe, xe hút hết năng lực cuộc đời, tai nạn dễ xảy ra, chủ nhân hay bị thương, sức khoẻ yếu kém, làm ăn bế tắc, có khi chết vì tai nạn xe cộ.
– Xe Màu xanh, xanh lục: Màu xanh, xanh lục là tượng trưng cho hành mộc, Tuổi Nhâm dần mạng kim có màu tượng trưng là màu trắng, màu xám, màu ghi. Theo ngũ hành thì kim khắc mộc, tức là xe bị bổn mạng khắc, đi xe hay bị hỏng, chính bổn mạng hay sinh tai nạn.
– Xe Màu đỏ, màu hồng, tím: Màu đỏ, màu hồng, màu tím tượng trưng cho mệnh Hỏa. Theo ngũ hành thì Hỏa khắc kim, tức là xe khắc người, đi xe hay bị tai nạn, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, ảnh hưởng đến sức khỏe.
– Xe Màu vàng, nâu đất: Màu vàng, nâu đất tượng trưng cho mệnh thổ, Theo ngũ hành thì Thổ sinh Kim. Tuổi Nhâm dần thuộc mệnh Kim, Nghĩa là cái xe nâng đỡ bổn mạng, Đi xe ít tai nạn, sức khỏe tốt, ăn nên làm ra.
Nam giới tuổi Nhâm Dần vào thời kì trung vận và hậu vận mới gặp được nhiều điều tốt đẹp, cuộc sống có nhiều hạnh phúc và sung túc đầy đủ. Vào thời kỳ tiền vận thì gặp nhiều sầu đau và có nhiều tủi nhục trong cuộc đời. Về phần công danh của nam giới tuổi Nhâm Dần không có được nhiều may mắn lắm, đường công danh lên bổng xuống trầm. Phần gia đạo thì có được nhiều sự sung túc và gây được nhiều ảnh hưởng tốt đẹp cho cuộc đời. Về phần tiền bạc vào thời kỳ hậu vận mới có phần sung túc và tốt đẹp. Sự nghiệp sẽ hoàn thành vào năm tuổi 34 trở đi.
Nam tuổi Nhâm Dần có Thiên Can mang chữ Nhâm có các Sao Thiên Lương, Hoá Lộc là hai sao thích hợp cho vai trò người lớn, kẻ cả, thuận lợi trong môi trường Giáo Dục, Y tế. Quý Ông còn có Tử Vi, Tả Phụ là hai sao thiên về trí tuệ, càng lớn tuổi kiến thức càng sâu rộng thích hợp với vai trò làm thầy, làm cha. Với tuổi mạng tương khắc, cuộc sống dễ bị thăng trầm ngoại trừ nam nagj biết thích nghi với hiện tại và đừng khởi nhiều tham vọng. Nam mạng có nhiều tự tin nơi tai trí của mình, ít khi bằng lòng với hiện tại, thường “bỏ đây, bắt đó”, “đứng núi này, trong núi nọ” nên cuộc đời có nhiều biến động tư sự nghiệp cho đến gia đình. Với dáng dấp thanh tú, với lối nói vui vẻ được lòng người đã góp phần lớn vào sự thành công trong thời Tiền vận, nhưng bản chất thích hưởng thụ nhiều hơn làm việc nên sự nghiệp chóng tàn, phải bôn ba trôi nổi nhiều nơi. Trung niên mới tạm ổn định. Nếu biết tu tâm dưỡng tánh, lấy lòng chân thật mà đối xử thì sự nghiệp càng hưng. Nếu không thì tuổi già cũng còn lận đận, nhờ con cháu mà an nhàn.
Những nữ mạng tuổi Nhâm Dần có cuộc đời thời kỳ tiền vận gặp rất nhiều khó khăn, đến thời kỳ trung vận thì sẽ có nhiều thay đổi về chuyện tình duyên và hạnh phúc cả đời, thời kỳ hậu vận mới tạo được cơ hội thuận tiện cho cuộc sống lẫn sự nghiệp. Gia đạo có nhiều xung khắc, không mấy thuận hòa. Tình duyên gặp nhiều gian truân, trắc trở vào tiền vận và trung vận. Sang hậu vận được thảnh thơi hưởng phúc.
Vào tiền vận, những người nữ tuổi Nhâm Dần phải trải qua nhiều khổ cực và phiền muộn. Sang đến trung vận và hậu vận mới gặp nhiều may mắn và được hưởng an nhàn. Công danh ít được thuận buồm xuôi gió, khi lên cao, khi xuống thấp. Nhưng bù lại, gia đình được êm ấm, yên vui, hạnh phúc. Nhờ vậy mà cuộc đời của nam mạng tuổi Nhâm Dần mới bớt đi nhiều phiền muộn, lo âu.
- Nam hợp các số: 2, 5, 8, 9
- Nữ hợp các số: 1, 3, 4
Nam mạng:
+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát)
Nữ mạng:
+ Hướng hợp: Bắc (Sinh Khí) – Đông (Phúc Đức) – Nam (Thiên Y) – Đông Nam (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Đông Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây Nam (Ngũ Quỷ) – Tây Bắc (Họa Hại) – Tây (Lục Sát)
Nam mạng:
+ Trong làm ăn: Giáp Thìn, Canh Tuất, Mậu Thân
+ Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất
+ Tuổi kỵ: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Mậu Ngọ, Canh Tý, Giáp Ngọ
Nữ mạng:
+ Trong làm ăn: Giáp, Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất
+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Thân, Giáp Thìn, Canh Tuất
+ Tuổi kỵ: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Tý và Giáp Ngọ
Bạn không nên hợp tác làm ăn hay kết duyên với những tuổi sau: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Tý và Giáp Ngọ vì có thể sẽ bị gặp cảnh biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời.
Nếu gặp tuổi kỵ trong việc hôn nhân thì cần nên tránh việc làm lễ thành hôn, linh đình. Nên tránh giao dịch về mặt tiền bạc trong chuyện làm ăn, nên cúng sao giải hạn cho hai tuổi.