Tuổi Ất Hợi hợp hướng nào, làm nhà hướng nào theo phong thuỷ

Xem hướng hợp với tuổi là một phần quan trọng trong thuật phong thuỷ, một ngôi nhà tốt sẽ mang tới may mắn, thịnh vượng và sung túc cho gia chủ tới suốt cuộc đời,... Trong đó xem hướng nhà theo tuổi là một trong những yếu tố để đảm bảo ngôi nhà, nơi làm việc, ban thờ,.. hợp phong thủy, mang lại cát lợi. Dưới đây là gợi ý hướng tốt xấu cho người tuổi Ất Hợi sinh năm 1995.

Người xưa có câu “Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng Nam” giống như một điều tất yếu đàn ông phải lấy đàn bà, việc làm nhà hiển nhiên là làm nhà hướng Nam. Hướng nhà ảnh hưởng lớn đến môi trường làm việc và cư trú. Việc lựa chọn hướng nhà phải bao quát điều kiện khí hậu, hoàn cảnh địa lí... Thông thường, hướng nhà tốt là phải đáp ứng được yêu cầu là mùa đông nhận được ánh sáng mặt trời, mùa hè tránh được ánh nắng chiếu trực tiếp mà lại thông thoáng, mát mẻ. Đồng thời, phải cân nhắc đến cảnh quan xung quanh của ngôi nhà, quan cảnh xã hội của ngôi nhà.

Phong thủy bát trạch là một trường phái giúp xác định các phương hướng tốt xấu của mỗi người, dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính của người đó. Phương pháp này dễ thực hành mà hiệu quả cao nên rất được ưa chuộng. Trường phái bát trạch kết hợp các phương vị của ngôi nhà với mệnh của chủ nhà. Theo đó, các hướng tốt xấu của mỗi người (4 hướng tốt và 4 hướng xấu) phụ thuộc vào quái mệnh (hay quái số) của người đó. Người ta dựa vào các hướng tốt để chọn hướng cửa chính, hướng đặt giường ngủ, bàn làm việc,... và dựa vào các phương (cung) tốt xấu trong ngôi nhà, nơi làm việc để dùng vật phẩm phong thủy kích hoạt vận may, hóa giải vận rủi.

Thông tin chung tuổi Ất Hợi

  • Năm sinh dương lịch: 1995
  • Năm sinh âm lịch: Ất Hợi
  • Nam: Khôn (Thổ) thuộc Tây Tứ mệnh; Nữ: Khảm (Thuỷ) thuộc Đông Tứ mệnh
  • Ngũ hành: Lửa trên đỉnh núi (Sơn đầu Hoả)

Những hướng nào hợp và khắc đối với tuổi Ất Hợi

Người tuổi Hợi thuộc mệnh Hỏa trong Ngũ hành. Cầm tinh con Lợn tính tình hiền lành ít nói, nhưng khi đặt mục tiêu sẽ có ý chí quyết tâm lầm lì cứ thế tiến đến thành công một cách ít ai ngờ tới, cuộc sống có phần hạnh phúc êm ấm được nhận nhiều tình thương nuông chiều từ thuở nhỏ nên tích cách có phần hơi ương bướng đôi lúc nóng nảy. Để phần nào hạn chế những nóng nảy và xung đột cũng như đem lại tài lộc may mắn cho tuổi Ất Hợi. Hãy cùng đến với những hướng tốt và cần tránh đối với tuổi Ất Hợi.

Những hướng hợp nhất đối với Nam tuổi Ất Hợi

  • Hướng Tây Bắc (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Gia đình trên dưới hòa thuận, sống yên ổn an khang thịnh vượng.
  • Hướng Đông Bắc (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Làm ăn khấm khá sớm thành đạt và trở nên phú quý, giàu sang.
  • Hướng Tây (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Gặp nhiều điều may mắn luôn đến vào lúc cần nhất, con cháu nhận được nhiều phúc đức, tài giỏi thông minh.
  • Hướng Tây Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Cuộc sống luôn vui vẻ, đạt được nhiều tiến bộ, làm gì thành công nấy.

Hướng xấu cần tránh:

  • Hướng Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Thường xuyên ốm đau bệnh tật, tính mạng bị đe dọa.
  • Hướng Đông (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Mọi sự khi làm đều nhận sự thất bại, gặp nhiều sóng gió, rắc rối thường xuyên ập đến.
  • Hướng Nam (Lục sát hay Nhà có sát khí): Gặp rắc rối về chuyện tình cảm, có thể gặp tai nạn.
  • Hướng Đông Nam (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Mất của cải, thất nghiệp.

Những hướng hợp nhất đối với Nữ tuổi Ất Hợi

  • Hướng Bắc (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Cuộc sống luôn vui vẻ, đạt được nhiều tiến bộ, làm gì thành công nấy.
  • Hướng Đông (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Gặp nhiều điều may mắn luôn đến vào lúc cần nhất, con cháu nhận được nhiều phúc đức, tài giỏi thông minh.
  • Hướng Nam (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Gia đình trên dưới hòa thuận, sống yên ổn an khang thịnh vượng.
  • Hướng Đông Nam (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Làm ăn khấm khá sớm thành đạt và trở nên phú quý, giàu sang.

Hướng xấu cần tránh:

  • Hướng Tây Bắc (Lục sát hay Nhà có sát khí): Gặp rắc rối về chuyện tình cảm, có thể gặp tai nạn.
  • Hướng Đông Bắc (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Mất của cải, thất nghiệp.
  • Hướng Tây (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Mọi sự khi làm đều nhận sự thất bại, gặp nhiều sóng gió, rắc rối thường xuyên ập đến.
  • Hướng Tây Nam (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Thường xuyên ốm đau bệnh tật, tính mạng bị đe dọa.

Chọn hướng tốt cho ban thờ Nam tuổi Ất Hợi:

- Hướng Đông Bắc: Được Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, được trường thọ. Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.

Người mệnh Khôn khi chọn hướng này không những được hướng tốt mà tọa thuộc Tây Nam được Phục vị cũng rất tốt, vì Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị cũng là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt.

- Hướng Tây: Được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với nữ giới. Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ. 

- Hướng Tây Bắc: Được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Mặc dù không tốt bằng hai hướng trên nhưng được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.  

- Hướng Tây Nam: Được Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt.

Đặc biệt người mệnh Khôn chọn hướng này vừa được hướng tốt vừa được tọa tốt. Khi đó tọa ở Đông Bắc sẽ được Sinh khí, mà Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí lại là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, được trường thọ. Sinh khí đặc biệt có lợi cho nam giới, cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.

Các hướng còn lại không hợp tuổi không nên đặt ban thờ, nhất là hướng Bắc phạm Tuyệt mệnh rất xấu.

Chọn hướng tốt cho ban thờ Nữ tuổi Ất Hợi:

- Hướng Đông Nam: Được Sinh khí (thuộc sao Tham Lang), chủ về việc vượng tốt cho con người. Sinh khí là cung tốt nhất trong bốn cung tốt của Bát trạch, tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, được trường thọ. Hướng này đặc biệt có lợi cho nam giới. Hướng này cũng lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người.

- Hướng Đông: Được Thiên y (thuộc sao Cự Môn) chủ về sức khỏe. Thiên y là cung tốt thứ hai trong Bát trạch. Hướng này đặc biệt tốt với nữ giới. Được hướng này gia đình không bị bệnh tật, được trường thọ, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ. 

- Hướng Nam: Được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên rất tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.

Đặc biệt, người quẻ Khảm đặt hướng này không những được hướng tốt mà còn được tọa ở Bắc cũng khá tốt vì thuộc Phục vị (sao Tả Phù) chủ về bình yên. Được cung này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ chồng con đều tốt.

- Hướng Bắc: Được Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ chồng con đều tốt.

Không những thế, nếu người quẻ Khảm chọn hướng Bắc còn được cả tọa tốt ở Nam vì được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận, như vậy là được cả tọa và hướng tốt. Tọa Diên niên cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn, cũng là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.

Các hướng còn lại không hợp tuổi không nên đặt ban thờ, nhất là hướng Tây Nam phạm Tuyệt mệnh rất xấu.

Hướng Bếp hợp Nam tuổi Ất Hợi:

Bếp nấu cũng là một yếu tố rất quan trọng, vì mọi bệnh tật, vệ sinh đều sinh ra từ đây. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát. Hướng bếp có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas.

Trong trường hợp này, có thể đặt bếp tọa các hướng Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát); , nhìn về các hướng tốt Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);

Ngoài ra, bếp nên tránh đặt gần chậu rửa, tủ lạnh, tránh có cửa sổ phía sau, tránh giáp các diện tường hướng Tây.

Chậu rửa, cũng như khu phụ, được hiểu là nơi xả trôi nước, tức là xả trôi những điều không may mắn, nên đặt tại các hướng xấu như hướng Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);

Cửa của bếp nấu không được để thẳng với cửa chính của nhà, hoặc nhìn thẳng vào cửa phòng ngủ, người nằm ngủ sẽ gặp tai ương tật ách.

Hướng Bếp hợp theo Nữ tuổi Ất Hợi:

Bếp nấu cũng là một yếu tố rất quan trọng, vì mọi bệnh tật, vệ sinh đều sinh ra từ đây. Hướng bếp nên đặt ở hướng xấu, và nhìn về hướng tốt, theo quan niệm Toạ hung hướng cát. Hướng bếp có thể hiểu là hướng cửa bếp đối với bếp lò, bếp dầu, hướng công tắc điều khiển đối với bếp điện, bếp gas.

Trong trường hợp này, có thể đặt bếp tọa các hướng Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại), nhìn về các hướng tốt Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên);

Ngoài ra, bếp nên tránh đặt gần chậu rửa, tủ lạnh, tránh có cửa sổ phía sau, tránh giáp các diện tường hướng Tây.

Chậu rửa, cũng như khu phụ, được hiểu là nơi xả trôi nước, tức là xả trôi những điều không may mắn, nên đặt tại các hướng xấu như hướng Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại);

Cửa của bếp nấu không được để thẳng với cửa chính của nhà, hoặc nhìn thẳng vào cửa phòng ngủ, người nằm ngủ sẽ gặp tai ương tật ách.

Tuổi Ất Hợi hợp với màu gì?

- Màu tương sinh của tuổi Ất Hợi là màu xanh vì đây là màu tượng trưng cho hành Mộc mà Mộc sinh Hỏa. Màu bản mệnh của mệnh Hỏa là màu đỏ, hồng hoặc tím, vì vậy khi chọn đồ đạc hay quần áo thì bạn nên chọn những tuổi này nhé.

- Màu tương khắc của tuổi Ất Hợi là màu đen, xanh nước vì đây là những màu tượng trưng cho hành thủy, mà theo Ngũ hành thì Thủy khắc Hỏa.

Tuổi Ất Hợi hợp với số nào?

Ngày nay, khi lựa chọn biển số xe hay số điện thoại,… thì người ta thường hay chọn số hợp với mệnh của mình với ước mong gặp được nhiều may mắn và tài lộc. Vậy những người sinh năm 1995 hợp với số nào?

- Nam mệnh hợp số 2, 5, 8, 9

- Nữ mệnh hợp số 1, 6, 7

Ý nghĩa của các con số trong phong thủy

- Số 1: Là con số của các vị thần, là con trai của cõi trời. Số 1 tượng trưng cho đỉnh cao tối thượng, là sự độc nhất vô nhị.

- Số 2: Là một cặp, một đôi, tượng trưng cho sự cân bằng âm dương.

- Số 5: Tượng trưng cho danh dự, quyền lực và sự trường thọ, bất diệt. Số năm là một con số tuyệt vời dùng trong việc bài trí phong thủy.

- Số 6: Là số gấp đôi của số ba, mang điềm lành, thuận lợi. Ba cộng sáu là chín cùng nhau tạo thành nhóm ba con số may mắn. 

- Số 7: Tượng trưng cho sức mạnh có khả năng đẩy lùi ma quỷ theo phong thủy, nếu bài trí 7 món đồ vật thì sẽ được ban cho một sức mạnh huyền bí và bất khả xâm phạm.

- Số 8: Tám điều bất tử ở trong đạo Lão và bát chánh trong Phật giáo, có thể ngăn chặn được những ảnh hưởng xấu trước khi chúng xâm nhập vào nhà.

- Số 9: Là con số hạnh phúc, an lành, thuận lợi. Theo tiếng Hán Việt, số chín đồng âm với từ “trường thọ” và “may mắn”.

Tuổi đại kỵ với tuổi Ất Hợi

Không nên kết hôn hay cùng làm ăn với các tuổi: Mậu Dần, Giáp Thân, Canh Dần và Nhâm Thân.

Trong hôn nhân, hai người kỵ tuổi với nhau thì khó mà ăn đời ở kiếp được, muốn giảm tránh vận hạn thì không nên tổ chức lễ cưới hỏi hay ra mắt bà con họ hàng linh đình mà chỉ cần âm thầm ăn ở với nhau.

Trong công việc làm ăn cũng vậy tốt nhất bạn nên tránh việc giao dịch nhiều về tiền bạc với các tuổi kể trên, vì có kết hợp cũng sẽ thua lỗ hao tốn tiền của vô ích.

T/H.

Tin bài liên quan