Chọn đất đặt mộ cát hay hung

Chọn đất đặt mộ là việc vô cùng quan trọng. Huyệt cát hay hung ảnh hưởng đến người đã khuất và cả người đang sống. Để nhận biết huyệt mộ có “đắc địa” hay không, bạn nên chú ý những dấu hiệu sau:

1. Dấu hiệu nhận biết huyệt cát

Nhập thủ đầy đặn: Nhập thủ là nơi long mạch vào mộ. Nếu nơi đó hơi lồi như mu con rùa, đầy đặn, cỏ cây tươi tốt thì nên chọn đặt mộ, gia chủ và con cháu sẽ phú quý.

Màu sắc đất: Sau khi đào, thấy đất ở dưới mịn, có màu ngũ sắc, màu hồng vàng, màu son đậm, hồng có vân. Đất này gọi là “Thái cực biên huân”.

Đồi đất và dòng nước bao bọc: Huyệt mộ nằm trong thế này được xem là huyệt quý.

2. Dấu hiệu nhận biết huyệt hung

Huyệt bần: Huyệt mộ không có đồi, dòng nước bao bọc. Trong trường hợp này, dòng nước sẽ chảy thẳng vào huyệt mộ.

Huyệt hèn: Cũng giống như huyệt bần, huyệt này cũng không có gò đồi, dòng nước che chắn, bao bọc. Dòng nước quay lưng chảy qua huyệt mộ.

Huyệt cát táng hung: Tìm được huyệt cát địa nhưng sau khi an táng lại trở thành huyệt hung. Táng đất này, chủ sẽ mất chức, gia đình sa sút.

Họa này là do không hiểu phép “Hóa huyền không lý khí” khi đặt mộ. Theo phép này, nếu đặt mộ nằm ở Nhâm nhìn hướng Bính hoặc nằm ở Bính nhìn hướng Nhâm thì trong 20 năm đầu của vòng Thượng Nguyên (vòng lục thập hoa giáp 1) phạm “phản ngâm phục ngâm”. Nếu an táng theo điều này, họa khắc sinh ra.

Huyệt cát táng hung còn do chọn giờ, ngày, tháng, năm hạ huyệt. Sách Tuyết Tâm Phú nói: “Tuy là huyệt cát vẫn kỵ táng hung”. Sách Táng kinh nói: “Huyệt cát táng hung như là vứt thây”. Vì vậy chọn giờ hạ huyệt vô cùng quan trọng.

3. Tránh hung phùng cát

Căn cứ vào phép sinh khắc ngũ hành để đặt hướng mộ, cần chọn giờ, tháng, năm phù hợp.

- Tọa Đông (thuộc Mộc): mộ nhìn hướng Tây
- Đại kỵ động thổ, hạ huyệt giờ, ngày, tháng, năm Tỵ, Dậu, Sửu (tam hợp Kim cục).

- Tọa Tây (thuộc Kim): mộ nhìn hướng Đông
- Đại kỵ động thổ, hạ huyệt giờ, ngày, tháng, năm Hợi, Mão, Mùi (tam hợp Mộc cục).

- Tọa Nam (thuộc Hỏa): mộ nhìn hướng Bắc
- Đại kỵ động thổ, hạ huyệt giờ, ngày, tháng, năm Thân, Tý, Thìn (tam hợp Thủy cục).

- Tọa Bắc (thuộc Thủy): mộ nhìn hướng Nam
- Đại kỵ động thổ, hạ huyệt giờ, ngày, tháng, năm Dần, Ngọ, Tuất (tam hợp Hỏa cục).

Bất kể huyệt mộ đặt như thế nào chỉ cần chọn ngày Hoàng đạo thì gặp hung hóa cát. Các ngày có sao: Thái Tuế, Tuế Phá, Kiếp Sát, Diệt Sát, Tuế Sát, Ngũ Hoàng, Nguyệt Kiến, Nguyệt Phá, Nguyệt Yếm, Tứ Tuyệt, Tứ Ly thì tuyệt đối không được động thổ, an táng.

Khánh Hà.st

Tin bài liên quan