Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4) chi tiết nhất

Kinh Dịch (易經) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa. Nó là một hệ thống tư tưởng triết học của người Á Đông cổ đại. Tư tưởng triết học cơ bản dựa trên cơ sở của sự cân bằng thông qua đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ban đầu, Kinh Dịch được coi là một hệ thống để bói toán, nhưng sau đó được phát triển dần lên bởi các nhà triết học Trung Hoa. Cho tới nay, Kinh Dịch đã được bổ sung các nội dung nhằm diễn giải ý nghĩa cũng như truyền đạt các tư tưởng triết học cổ Á Đông và được coi là một tinh hoa của cổ học Trung Hoa. Nó được vận dụng vào rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống như thiên văn, địa lý, quân sự, nhân mệnh...

Các biểu tượng của Kinh Dịch là nằm trong tập hợp của 64 tổ hợp của các đường trừu tượng gọi là quẻ (卦 guà). Mỗi quẻ bao gồm 6 hào (爻 yáo) được biểu diễn dưới dạng các đoạn thẳng nằm ngang; mỗi hào này có thể là Dương (đường liền nét) hay Âm (đường đứt nét bao gồm hai đoạn thẳng cách nhau một khe nhỏ). Với sáu đoạn thẳng này được đặt lên nhau từ dưới lên trên trong mỗi quẻ suy ra có 26 hay 64 tổ hợp của hào và như vậy có 64 quẻ.

Mỗi quẻ đại diện cho một trạng thái, tiến trình hay sự thay đổi có thể xảy ra. Khi quẻ được gieo bằng một trong những phương thức của bói toán bằng Kinh Dịch thì mỗi một đường (hào) có thể là tĩnh hoặc động. Hào động có thể có sự thay đổi từ Âm sang Dương hay ngược lại để tạo thành một quẻ khác, việc giải nghĩa của quẻ được gieo ban đầu dựa trên sự cân nhắc và xem xét các thay đổi đó.

1. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4) - Đồ hình quẻ

Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, đồ hình ||:|:: còn gọi là quẻ Quy Muội (歸妹 gui1 mei4), là quẻ thứ 54 trong Kinh Dịch.

* Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

* Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).

Trên đầm có sấm là quẻ Quy muội (gả em gái). Người quân tử lấy đấy mà (nghĩ cho kỹ) mãi về sau, để biết cái tệ hại sẽ xảy ra. Quy muội nghĩa là người con gái gả về nhà chồng. Tên quẻ: Quy muội là đại, là bất chính thức (không căng tri tế nhị, xử sự đại đi cho xong việc, sau sẽ làm cứ hối, cần phải kiểm thảo). Thuộc tháng 7.

Về quẻ này, sách xưa ghi Quách Phác đòi Tấn xem bệnh cho bà mẹ một người bạn bị bệnh. Khi gieo được quẻ: Lôi Trạch Quy Muội, động hào 2 và hào 5 thành Trạch Lôi Tùy. Quách Phác nói: quẻ Đoài nội quái của Quy Muội biến thành Chấn Mộc quẻ Tùy là mệnh của bà mẹ, sự biến này có khắc vì Kim khắc Mộc. Ngoại quái quy Muội Chấn Mộc sang quẻ Tùy thành Đoài kim cũng khắc, mà quẻ Tùy Ngoại quái Đoài (là bệnh) khắc chủ nội chấn mộc nên bà mẹ khó qua. Chấn mộc vào mùa Thu theo vòng Trường Sinh rơi vào Tử lại bị Kim khắc, do vậy bà mẹ này sẽ qua đời vào tháng 7 hoặc tháng 8. Quả nhiên vào giữa Thu, bà mẹ của bạn Quách Phác qua đời.

Khi dự báo gặp quẻ này cho biết: ngay từ đầu sự phối hợp không chính đáng. Quan hệ với người khác có thể trở nên xung khắc. Cách ứng phó với hiện tại là dũng cảm, bền chí mà chịu đựng, càng vùng vẫy, càng thất bại.

Việc làm ăn dẫn đến bất hạnh. Không có gì đem lại lợi lộc. Quẻ này ví như cô con gái về nhà chồng, gặp tình duyên trang trái lỡ làng bị nhầm lẫn, phải nên nhẫn nhục là hơn. Hãy điều chỉnh các nhận xét của bạn. Bạn đang ở trong một vị thế bất lợi, giống như chất xúc tác trong một phản ứng hóa học. Hiện nay bạn không có bất cứ phương cách nào để gây ảnh hưởng hoặc làm thay đổi được tình hình. Lời quẻ đã bảo rõ: hành động sẽ dẫn đến thất bại. Tốt nhất là nên ở nguyên vị thế hiện nay…

Ý nghĩa của quẻ Lôi Trạch Quy Muội

Quẻ Lôi Trạch Quy Muội có tượng quẻ lấy vui vẻ hòa nhã của Đoài mà thắng được đức hiếu động quẻ quái Chấn. Theo soán từ thì quẻ Quy Muội là chính hung, vô du lợi. Vì thế vợ chồng mà hợp tác thì thuận với đạo âm dương trời đất, điều này đáng lẽ ra phải là tốt nhưng lại đan xét trong đó một số khía cạnh hung rất xấu. Đó là bốn hào ở giữa quẻ đều bất chính. Hào Tam là hào Âm cưỡi lên hào Nhị, thêm nữa hào Âm Ngũ cưỡi lên hào Tứ Dương. Điều này được hiểu là con gái áp chế con trai, tiểu nhân áp chế người quân tử. Quẻ ứng sự liên kết trái với đạo lý, Âm nhu lấn áp quang minh chính đại.

Tượng quẻ Lôi Trạch Quy Muội là Trạch Thượng Hữu Lô có ý nghĩa là trên đầm có xuất hiện sấm. Quẻ này nói lên trường hợp vi phạm luật lễ, hay tập quán không trái nổi rủi ro, tai họa. Có thể một số việc ban đầu tưởng chừng tốt đẹp nhưng khó khăn sau sẽ tới. Vì vậy sớm muộn cũng hỏng việc.

Quẻ Lôi Trạch Quy Muội tốt cho việc gì?

Quẻ Lôi Trạch Quy Muội là quẻ mang điềm xấu. Mở rộng quẻ có thể ban đầu kết quả được thịnh vượng, nhưng sự thịnh vượng đó chỉ là giả tạo. Đây không phải thời cơ tốt để tiến hành các công việc. Tốt nhất nên cẩn trọng trước mọi vấn đề, không nên vội vàng thực hiện các kế hoạch dự định, bởi dễ thu về thất bại.

2. Nếu chi tiết hóa từng sự việc, cho biết:

- Xem thế vận: cẩn thận, rơi vào sự mê muội cầu lợi thì bị thất bại. Đề phòng người khác giới dẫn vào vòng nguy hiểm.

- Xem hy vọng: ban đầu tưởng như ý, sau thất vọng.

- Xem tài lộc: chưa có. Có thể bị mất tiền của.

- Xem sự nghiệp: nên duy trì, phát triển việc đang làm.

- Xem nhậm chức: không xong.

- Xem tình yêu: cả hai còn đang tính toán thiệt hơn.

- Xem hôn nhân: có thể thành nhưng sau đó thường bất hòa.

- Xem đợi người: nam thì không tới, nữ có thể tới.

- Xem đi xa: bất lợi

- Xem pháp lý: bất lợi, nên hòa giải.

- Xem sự việc: không cầu lợi thì thành công.

- Xem bệnh tật: nguy hiểm, dễ tái phát.

- Xem thi cử: không như dự tính.

- Xem mất của: khó tìm.

- Xem người ra đi: người nhà bỏ đi, khó biết chỗ tìm.

3. Nếu dự báo từng hào động, cho biết:

* Nếu hào 1 động:

Cho biết hiện vị trí thấp, có nhiều khó khán nhưng vẫn thực hiện được công việc, cứ mạnh dạn tiến lên thì đạt kết quả tốt. Cũng cho biết phương tiện để hành động thì thiếu thốn nhưng phải làm việc lớn. Do vậy, muốn thành công phải tùy thời mà ứng xử, mà hành động. Hãy ẩn mình chờ thời cơ.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: suy yếu, nhưng sẽ khởi sắc.

- Xem khai trương: chưa nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: gặp khó khăn nhưng cuối cùng cũng thu lời.

* Nếu hào 2 động:

Cho biết chưa gặp lúc, gặp thời, công việc có làm nhưng dở dang. Hãy chịu đựng giữ sự ngay chính thì tốt. Cũng cho biết việc công, việc tư có thể thành, song nếu đắc ý, chủ quan sẽ có kết cục không tốt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt nhưng không có nguy cơ phá sản.

- Xem khai trương: chưa nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: nếu bám theo nhu cầu thị trường cũng thu lời.

* Nếu hào 3 động:

Cho biết đang ở tình trạng trì trệ, khó toại nguyện, nên mọi việc làm đều thụ động, bị lép vế. Cũng cho biết có khả năng, tài cao, nhưng trên không biết, dưới không đồng, cho nên không làm được gì cả. Nên chấp nhận hoàn cảnh mà hành động, cũng có thể thành đạt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, bị lệ thuộc, có hao tổn tiền của.

- Xem khai trương: chưa nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: chưa thuận lợi, có nguy cơ hao tổn cả người lẫn của.

* Nếu hào 4 động:

Cho biết không vội vàng, hãy kiên tâm chờ đợi thì mọi việc sẽ tốt. Cũng cho biết: có tài năng và nhiệt tình, song chưa gặp thời cơ. Đề phòng người hẹp hòi làm hại, nên đặt niềm tin nơi mình thì mọi việc tất thành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, nhưng thời cơ sẽ đến và tài vận tăng lên.

- Xem khai trương: chưa nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: chưa nên xuất tiền hàng.

* Nếu hào 5 động:

Cho biết dù ở địa vị không cao, nhưng nếu giữ đức trung thì mọi việc tất thành. Cũng cho biết có thời cơ thuận lợi, cứ thẳng tiến mà hành động, hãy giữ niềm tin trong tương lai.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, làm việc kín đáo kiếm và giữ được tiền của.

- Xem khai trương: khai trương đại cát, hưng thịnh.

- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi và thành công.

* Nếu hào 6 động:

Cho biết công việc và địa vị không chính thức, không thuận cho mọi việc, cần hợp pháp hóa sự việc hiện tại thì việc mới thành. Cũng cho biết chưa có điều kiện để hành động, nên án binh bất động để chờ thời. Không nên làm việc gì nơi rừng núi, không nên đi xa.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, đề phòng nguy cơ phá sản.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi.

T/H.

- Xem thêm: Gieo quẻ hỏi việc

Các quẻ Kinh dịch khác

Tin-bài liên quan